Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh thể bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với dung

9.14. Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh thể bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng, dư, thoát ra 1336,7 mL khí hydrogen ($25^{o}C$ và 1 bar).

a) Xác định độ tinh khiết của aluminium trong sản phẩm.

b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của các kim loại trên.

c) So sánh tính acid – base giữa oxide, hydroxide tương ứng đó. Giải thích.


a) Gọi số mol Na, Al lần lượt là x và y.

$n_{H_{2}}=\frac{PV}{RT}=\frac{1,3367}{0,082.298}$ =0,0547(mol)

Theo phương trình hóa học:

1 mol Na giải phóng 0,5 mol H2

1 mol Al giải phóng 1,5 mol H2.

⇒ 0,5x + 1,5y = 0,0547 (I)

Theo bài ra ta có: 23x + 27y = 1,0 (II)

Giải hệ (I) và (II), ta được: x = 0,0011, y = 0,0361.

Khối lượng Al là: Na2O và Al2O3; hydroxide tương ứng: NaOH và Al(OH)3.

c) Na2O là basic oxide mạnh, còn Al2O3 là oxide lưỡng tính.

NaOH là base mạnh còn Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính.

So sánh tính base: Na2O > Al2Ovà NaOH > Al(OH)3.


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 kết nối tri thức, giải SBT hóa học 10 KNTT, giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức với cuộc sống bài 9 Ôn tập chương 2

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác