Nguyên tử X có kí hiệu $_{16}^{32}\textrm{X}$ a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. c) X là kim loại,
9.10. Nguyên tử X có kí hiệu $_{16}^{32}\textrm{X}$
a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.
d) Xác định công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid – base của chúng.
a) Số đơn bị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = 16.
Số khối A = 32 ⇒ số neutron = 32 – 16 = 16.
b) Cấu hình electron: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{4}$, ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
c) Nguyên tố X là phi kim, do có 6 electron lớp ngoài cùng, dễ thu thêm electron để có cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet.
d) Hóa trị cao nhất của X với oxygen là VI, công thưc XO3 và là acidic oxide. Công thức hydroxide tương ứng H2XO4 và là acid.
Xem toàn bộ: Giải SBT bài 9: Ôn tập chương 2
Bình luận