Giải SBT hóa 10: bài tập 6.76 trang 73

Bài 6.76: Trang 73 SBT hóa 10

Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân huỷ 5,53 gam \(KMnO_4\). Hãy xác định kim loại R.


\(n_{KMnO_4}\) =\(\frac{{5,53}}{{158}} = 0,035\left( {mol} \right)\)

2KMnO4 $ \overset{t^{0}}{\rightarrow}$ K2MnO4 + MnO2 + O2

=>nO2 sinh ra = 0,035 : 2 = 0,0175 (mol)

Số mol oxi tham gia phản ứng là  \(0,0175.{{80} \over {100}} = 0,014\left( {mol} \right)\)

Đặt n là hóa trị của R (n = 1,2,3)

4R +    nO2    →    2R2On

$\frac{0,014.4}{n}$    0,014

Ta có:  mR = n.MR = $\frac{0,014.4}{n}$.MR = 0,672 (g) => R = 12n

Ta có bảng:

n

1

2

3

R

12

24

36

 

Không có KL nào            

Mg

Không có KL nào            


Vậy kim loại R là Mg


Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài tập 6.76 trang 73 SBT hóa 10, giải bài tập 6.74 trang 73 SBT hóa 10 bài 34: Luyện tập : Oxi - Lưu huỳnh, bài tập 6.76 trang 73 SBT hóa 10 bài 34: Luyện tập : Oxi - Lưu huỳnh, bài tập 6.76 trang 73 SBT hóa 10 bài 34: Luyện tập : Oxi - Lưu huỳnh - SBT Hóa học 10 trang 73

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...