Cho các phản ứng sau: (a) Ca (OH) ₂ + Cl₂ → CaOCl₂ + H₂O (b) 2NO₂ + 2NaOH → NaNO3 + NaNO₂ + H₂O (c) O₂ + 2Ag → Ag₂O + O₂ (d) 2H₂S + SO₂ → 3S + 2H₂O (e) 4KCIO, → KCI + 3KCIO Số phản ứng oxi hoá – khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
12.5. Cho các phản ứng sau:
(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(b) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(c) O3 + 2Ag → Ag2O + O2
(d) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(e) 4KCIO3 → KCI + 3KCIO4
Số phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Đáp án: C
Trong phản ứng
(a) Số oxi hoá của Cl thay đổi từ 0 sang -1; +1
(b) Số oxi hoá của N thay đổi từ +4 sang +5; +3
(c) Số oxi hoá của O thay đổi từ 0 xuống -2; số oxi hoá của Ag thay đổi từ 0 lên +1
(d) Số oxi hoá của Cl thay đổi từ -2; +4 sang 0
(e) Số oxi hoá của Cl thay đổi từ +5 sang -1; +7
Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 12 Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống
Bình luận