Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCI2, KMnO4 Số oxi hoá của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là A. 2, -2, -4, +8. B. 0, +4, +2, +7. C. 0, +4, -2, +7. D. 0, +2, -4, -7.

Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau từ +2 tới +7.

Dựa vào thông tin trên, các câu hỏi 12.8 đến 12.10.

12.8. Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCI2, KMnO4 Số oxi hoá của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là

A. 2, -2, -4, +8.               B. 0, +4, +2, +7.       

C. 0, +4, -2, +7.              D. 0, +2, -4, -7. 


Đáp án: B


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 12 Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác