Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 8 CD bài 5: Tính theo phương trình hóa học

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1:  Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ Aluminium Oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học sau

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ Aluminium Oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học sau

a) Tính hiệu suất của phản ứng khi điện phân 102 kg Al2O3khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg
b) biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%. Tnh khối lượng Al2O3đã dùng. 

Câu 2: Cho 8,45g Zinc ( kẽm) tác dụng với 5,9496 lít khí Chlorine (đkc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư 

Câu 3: Dùng khí H2 để khử 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí Hở đkc cần dùng là: 

Câu 4: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là bao nhiêu? 

Câu 5: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được qua CuO dư đun nóng.

Viết phương trình hóa học cho các phản ứng.
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. 

Câu 6: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu bao nhiêu? 

Câu 7: Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 7,437 lít khí H2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (gam) muối khan. Tính m. 

Câu 8:  Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,2395 lit khí chlorine (ở đkc) theo sơ đồ p/ư:

2R + Cl2 → 2RCl

Tìm R. 


Câu 1:  

a) $n_{Al_{2}O_{3}}=\frac{m_{Al_{2}O_{3}}}{M_{Al_{2}O_{3}}}=\frac{102.10^{3}}{102}=10^{3}(mol)$

PTHH: 2Al2O3 → 4Al + 3O2

Theo PTHH: 

nAl = 2.nAl2O3=2.103 (mol)

mAl (lý thuyết) = 2.103.27 = 54.103 (gam) = 54 kg

Hiệu suất phản ứng bằng

$H=\frac{m_{Al_{lt}}\times 100%}{m_{Al_{lt}}}=95(%)$

b) $n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{54.10^{3}}{27}=2.10^{3}(mol)$

Theo PTHH: $n_{Al_{2}O_{3}}=\frac{1}{2}.n_{Al}=\frac{1}{2}.2.10^{3}=10^{3}(mol)$

$m_{Al_{2}O_{3(lt)}}=10^{3}.102=102.10^{3}=102kg$

Do hiệu suất phản ứng bằng 92% nên khối lượng Al2O3 đã dùng bằng

$m_{Al_{2}O_{3(lt)}}=\frac{102.100}{92}=110,87(kg)$

Câu 2: 

Số mol Zn là $n_{Zn}=\frac{8,45}{65}=0,13(mol)$

Số mol Cl2 là $n_{Cl_{2}}=\frac{5,9496}{24,79}=0,24(mol)$

PTHH:    Zn + Cl2  $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ ZnCl2

Theo phương trình hóa học:

1 mol Zn sẽ tham gia phản ứng với 1 mol Cl2

Vậy :   0,13 mol Zn  ………… …..  .………….0,13 mol Cl2

Thực tế có đến 0,24 mol Cl2, vậy nên chlorine dư.

Câu 3: 

Khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp là:            50.80:100 = 32 (gam)

Khối lượng CuO có trong hỗn hợp là:              50-40 = 8 (gam)

Số mol Fe2O3  là:              32:160= 0,2 (mol)

Số mol CuO là:                 8:80 = 0,1 (mol)

PTHH:      Fe2O3  + 3H2     $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2Fe + 3H2O

                 0,2           0,6                                (mol)

CuO  +   H2       Cu + H2O

0,1           0,1                                  (mol)

Tổng số mol H2 phản ứng là 0,6+0,1 =0,7 mol

Vậy thể tích khí H2 phản ứng ở đkc là : 0,4. 24,79 = 17,353 (lít)

Câu 4:

Ta có:

0,50,5 tấn = 500500 kg

Khối lượng Fe3O4 trong 500 kg quặng đó là:

500×90:100=450500×90:100=450 (kg)

PTHH: 

Fe3O4+4H2  $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 3Fe+4H2O

Theo PT, ta có: cứ 1 mol Fe3O4 lại tạo ra 3 mol Fe

Mà: MFe3O4=232 (g/mol); MFe=56 (g/mol)

→ Cứ 232 g Fe3O4 lại tạo ra 3.56=168 g Fe

→ Cứ 450 kg Fe3O4 thì tạo ra x kg Fe

Hay  232:450=168:x

→  x≈325,862 

Vậy khối lượng sắt thu được là 325,862 kg

Câu 5:

a )PTHH:

 Zn + 2HCl →ZnCl+ H2               (1)

H2 + CuO  $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ Cu + H2O                 (2)

b ) nZn = 3,25:65= 0,05 ( mol )

→nH2= nZn = 0,05 ( mol )

→nCu = nH2=0,05 ( mol )

→mCu = n x M = 0,05 x 64 =3,2 ( g )

Câu 6: 

mHCl = 124,1.25% = 31,025 = 31,023 gam

→ nHCl= 21,025:36,5= 0,85 (mol)

Đặt số mol Zn là x, số mol Al là y ( x,y >0)

Ta có mhh = mZn + mAl

→ 65x + 27y = 17,05             (1)

PTHH:             Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

                         x           2x                                      (mol)

                        2Al  +  6HCl   → 2AlCl3 + 3H2

                                      y           3y                                     (mol)

→ nHCl = 2x + 3y = 0,85 (mol)          (2)

Từ (1) và (2) suy ra  x= 0,2 (mol); y=0,15 (mol)

Khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là 0,2.65 = 13 (gam)

Vậy % khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là 13:17,05.100% = 76,2%

Câu 7:

$n_{H_{2}}=\frac{V}{24,79}=\frac{7,437}{24,79}=0,3(mol)$

 Đặt số mol của Mg là x, số mol của Zn là y

Ta có mhh = mMg + mZn

→ 24x+ 65y = 11,3                                                                          (1)

PTHH Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

                 x                           x            x

            Zn +  H2SO4  → ZnSO4 + H2

                 y                            x          y

Tổng số mol H2 sinh ra ở cả 2 phản ứng là: n = x+y = 0,3              (2)

Từ (1) và (2) ta có x= 0,2 mol; y=0,1 mol

Khối lượng muối khan thu được là  

Mm = mMgSO4 +mZnSO4

      = 0,2.120+ 0,1.161

= 40,1 (gam).

Câu 8:

Số mol của Cl2 là 1,2395:24,79 = 0,05 (mol)

Theo phương trình hóa học

2 mol R tham gia phản ứng với 1 mol Cl2

Vậy :   0,1 mol R ………….………….…...0,05 mol Cl2

Số mol R tham gia phản ứng với 1,2395 lít chlorne là 0,1 mol

MR= m:n= 2,3:0,1=23 (g/mol)

Vậy kim loại R là Na


Bình luận

Giải bài tập những môn khác