Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 CD bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Quan sát hình 3.1

Câu 1: Quan sát hình 3.1

Đặt hai cây nến trên đĩa cân cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt cháy một cây nến, sau một thời gian, cân có cân bằng không? Giải thích.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc nào?

Câu 3: Trong cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống bên hình 3.3

Câu 3: Trong cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống bên hình 3.3

Câu 4: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxitde (MgO)

Câu 5:  Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).

Câu 6: Tính khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.


Câu 1: 

Nếu đốt cháy một cây nến, sau một thời gian, cân không cân bằng vì khi đốt nến đã bị chuyển thành chất khác --> khối lượng nến giảm --> cân không cân bằng.

Câu 2:

Tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc bảo toàn nguyên tử nguyên tố: số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng giữ nguyên.

Câu 3: 

a) Chất tham gia: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Sản phẩm: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
b) Chất tham gia: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Sản phẩm: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
c) Chất tham gia: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Sản phẩm: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Câu 4:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

                           Mg + O2 ---> MgO

Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng

                           Mg + O2 ---> MgO

Số nguyên tử      1       2         1    1

Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử 

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử MgO

                         Mg + O2 ---> 2MgO

Số nguyên tử      1       2         2    2

                      2Mg + O2 ---> 2MgO

Thêm hệ số 2 vào trước nguyên tử Mg

Số nguyên tử   2       2         2    2

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH

PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO

Câu 5:  

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

                           Ca(OH)+ Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + NaOH 

Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước và sau phản ứng

                                                        Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + NaOH 

Số nguyên tử/nhóm nguyên tử        1      2         2      1           1    1        1    1

Bước 3: Cân bằng Số nguyên tử/nhóm nguyên tử 

Thêm hệ số 2 vào trước phân tử NaOH 

                                                       Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH 

Số nguyên tử/nhóm nguyên tử       1      2         2      1          1    1           2    2

Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH

PTHH: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

Câu 6: 

Khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng là 7 + 4 = 11 gam.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác