Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 10 Kết nối bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Trình bày phân bố của một số cây lương thực chính?
Câu 2: Trình bày phân bố của một số vật nuôi chính?
Câu 3: Phân tích sự khác nhau về sự phân bố của cây lúa gạo, lúa mì và ngô trên thế giới?
Câu 4: Tại sao mỗi loại cây công nghiệp khác nhau phát triển ở mỗi khu vực khác nhau trên thế giới?
Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp?
Câu 1:
Sự phân bố của một số cây lương thực chính:
+ Cây lương thực: Lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất phù sa, phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Lúa mì phổ biến ở miền khí hậu ôn đới, cận nhiệt đới và ở các vùng núi nhiệt đới do cây ưa khí hậu ấm, khô, đất đai mà mỡ. Ngô phân bố rộng, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới nóng do thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
+ Cây công nghiệp: Phần lớn là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm nên thường phân bố thành vùng tập trung. Cây ưa nhiệt ẩm cao như mía, cà phê, cao su... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới. Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt. Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa. Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt. Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đới khí hậu.
Câu 2:
Sự phân bố của một số vật nuôi chính:
+ Chăn nuôi gia súc: Bò (nuôi rộng rãi khắp nơi); trâu (nhiều ở vùng nhiệt đới), lợn (nuôi nhiều nơi, nhất là vùng đồng bằng trồng cây lương thực; cừu (ở vùng cận nhiệt đới bán hoang mạc), dê (ở vùng khô hạn)...
+ Chăn nuôi gia cầm: Gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.
Câu 3:
| Lúa gạo | Lúa mì | Ngô |
Phân bố | - Phân bố ở vùng nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là châu Á gió mùa; vùng cận nhiệt gió mùa. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Băng-la-đet, Thái Lan. | - Phân bố ở vùng ôn đới và cận nhiệt. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Ca-na-da, Ô-xtray-li-a. | - Phân bố ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt và một phần ôn đới nóng. - Các nước trồng nhiều: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Mê-hi-cô, Pháp,... |
Đặc điểm sinh thái | Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước. Đất phù sa và cần nhiều phân bón | Ưa khí hậu ẩm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp. Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón | Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu. |
Câu 4:
Ở mỗi khu vực khác nhau trên thế giới có mỗi loại cây công nghiệp khác nhau, do sự đáp ứng của tự nhiên đối với đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây trồng khác nhau ở mỗi khu vực. Mỗi loại cây trồng có những đòi hỏi riêng về chế độ nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và chất đất ở từng thời kì sinh trưởng và trong toàn bộ quá trình phát triển của cây.
- Những đòi hỏi đó chỉ được thoả mãn ở một số khu vực cụ thể. Ví dụ:
+Cây chè: Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua nên trồng nhiều ở miền cận nhiệt.
+ Cây cà phê: Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất badan và đất đá vôi nên trồng nhiều ở miền nhiệt đới.
Câu 5:
Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi tác động đến dịch vụ nông nghiệp:
- Cung cấp sản phẩm (thịt, trứng, sữa, lông, da,...), đẩy mạnh hoạt động của ngành dịch vụ nông nghiệp.
+ Phân bố của hoạt động trồng trọt, chăn nuôi kéo theo sự phân bố hoạt động dịch vụ nông nghiệp.
+ Là thị trường rộng lớn của dịch vụ nông nghiệp.
- Dịch vụ nông nghiệp tác động đến hoạt động trồng trọt, chăn nuôi:
+ Phục vụ, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển hoạt động trồng trọt, chăn nuôi (cung ứng vật tư, thiết bị, máy móc,...), cung cấp vốn, chuyển giao khoa học kĩ thuật và công nghệ sản xuất nông nghiệp, đào tạo nâng cao trình độ người lao động, đưa sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi đến người tiêu dùng, kích cầu sản xuất,...
+ Phân bố dịch vụ hỗ trợ phân bố trồng trọt và chăn nuôi.
+ Thị trường rộng lớn của hoạt động trồng trọt và chăn nuôi.
Bình luận