Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 10 Kết nối bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Phân biệt tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô?

Câu 2: Phân biệt xuất cư và nhập cư?

Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

Câu 4: Trình bày các nhân tố tác động đến cơ cấu dân số theo giới?

Câu 5: Trình bày những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và dân số trẻ đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?


Câu 1: 

 

Tỉ suất sinh thô

Tỉ suất tử thô

Định nghĩa

Tương quan giữa số trẻ em sinh ra còn sống trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm

Tương quan giữa số người chết đi trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm

Cách tính

Số trẻ em sinh ra trong năm/ Số dân cùng thời điểm. Đơn vị: %%.

Số người chết trong năm/ Số dân cùng thời điểm. Đơn vị: %.

Các nhân tố tác động

Tự nhiên - sinh học, phong tục tập quán và tâm lí xã hội, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách phát triển dân số

thiên tai (động đất, núi lửa, sóng thần, bão lụt, hạn hán,...); kinh tế - xã hội

Ý nghĩa

Là thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh

Phản ánh chất lượng cuộc sống của một quốc gia

 Câu 2:

 

Tỉ suất nhập cư

Tỉ suất xuất cư

Định nghĩa

Là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm

Là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm

Cách tính

+: Số người nhập cư/ Số dân trung bình cùng thời điểm. Đơn vị tính là %%.

Số người xuất cư/ Số dân trung bình cùng thời điểm. Đơn vị tính là %%.

Nhân tố tác động

kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế - xã hội, mức sống, thu nhập, việc làm,...); tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, tài nguyên,...).

kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế - xã hội, mức sống, thu nhập, việc làm,...); tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, tài nguyên,...)

Ý nghĩa

Phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện sống của một lãnh thổ

Phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện sống của một lãnh thổ

 Câu 3: 

 

Gia tăng dân số tự nhiên

Gia tăng dân số cơ học

Giống nhau

- Đều là quá trình biến đổi dân số trong những khoảng thời gian nhất định.

- Ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia và các khu vực.

Khác nhau

Định nghĩa

Là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người sinh ra và số người chết đi trong một khoảng thời gian nhất định và trên một lãnh thổ nhất định.

Là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và số người nhập cư (những người đến nơi cư trú mới).

Cách tính

Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô. Đơn vị: %.

: Số người xuất cư - Số người nhập cư. Đơn vị: %.

Nhân tố tác động

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử

kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế, mức sống, việc làm, thu nhập...); điều kiện tự nhiên, chuyển cư...

Ý nghĩa

Ảnh hưởng đến tình hình biến động dân số và được coi là động lực phát triển dân số. Tác động thường xuyên đến sự biến động dân số thế giới

Không ảnh hưởng đến vấn đề biến động số dân của toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng với dân số từng quốc gia, từng khu vực (làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, cơ cấu giới, các hiện tượng kinh tế - xã hội). Tác động không thường xuyên đến sự biến động dân số

 Câu 4: 

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Thông thường ở những nước phát triển, nữ nhiều hơn nam; ngược lại, ở các nước đang phát triển, nam nhiều hơn nữ.

- Phong tục, tập quán và tâm lí xã hội: Nhiều nơi vẫn còn trọng nam hơn nữ.

- Tuổi thọ trung bình: Nữ cao hơn nam.

- Chiến tranh, tai nạn: Nam tử vong nhiều hơn nữ.

- Chuyển cư: Nam thường xuất cư nhiều hơn nữ nên nơi xuất cư thường có nữ nhiều hơn nam, nơi nhập cư thường có nam nhiều hơn nữ.

Câu 5: 

- Cơ cấu dân số trẻ:

+ Lao động lớn, lao động dự trữ dồi dào; thị trường tiêu thụ lớn là điều kiện để mở rộng quy mô các ngành kinh tế.

- Cơ cấu dân số già:

+ Tuy nhiên, gặp nhiều khó khăn trong giải quyết việc làm, nhu cầu chăm sóc y tế, giáo dục trẻ em lớn.

+ Không chịu sức ép về giáo dục đào tạo và việc làm. Việc nâng cao mức sống, chăm sóc, giáo dục trẻ em tiến hành thuận lợi.

+ Tuy nhiên, phải đối mặt với các vấn đề: Thiếu lao động, tăng hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người già, quỹ phúc lợi người già cao, nguy cơ suy giảm dân số.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác