Bài tập file word mức độ thông hiểu Toán 4 Chân trời bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện
a) 13 × 5 × 2
b) 5 × 2 × 34
c) 2 × 26 × 5
d) 5 × 9 × 3 × 2
Câu 2: Tìm x, biết
a) (x + 12) × 9 = (5 × 9) × 4
b) (x + y) × 5 = 25; với y = 4
Câu 3: Tính bằng hai cách theo mẫu

  1. Mẫu :               3 × 5 × 2 = ?

    Cách 1 :           3 × 5 × 2 = (3 × 5) × 2 = 15 × 2 = 30.

    Cách 2 :           3 × 5 × 2 = 3 × (5 × 2) = 3 × 10 = 30.

a) 4 × 5 × 3                       
b) 5 × 2 × 6
c) 2 × 5 × 4                         
d) 7 × 4 × 5
Câu 4: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm
a) 54 × 30... 30 × 50
b) 12 000 × 456 ... (400 + 56) × 1 200
c) 762 × 100 ... (760 + 7) × 100
d) 3 456 × 5 678 ... 5 678 × 3 456
Câu 5: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau
a) 5 x 2 100
b) (10 000 + 280) × (6 + 1)
c) 2469 × 8
d) (2 000 + 10 + 90) × 5
e) 10 280 × 7
g) (5 + 3) × (2 000 + 469)
Câu 6:  Điền số thích hợp vào ô trống
1 945 × 72 × 9 × (1 700 – 25 × 17 × 4) = ......
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống để tính bằng cách thuận tiện
25 × 9 × 4 × 7 = ( ......  × 7) x (25 ×  ......)
=   ........ × ........
= ...........


Câu 1: 

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm,... lại với nhau
a) 13 × 5 × 2 = 13 × (5 × 2) = 13 × 10 = 130
b) 5 × 2 × 34 = (5 × 2) × 34 = 10 × 34 = 340
c) 2 × 26 × 5 = 26 × 2 × 5 = 26 × (2 × 5) = 26 × 10 = 260
d) 5 × 9 × 3 × 2 = 9 × 3 × 5 × 2 = (9 × 3) × (5 × 2) = 27 × 10 = 270

Câu 2:

a) (x + 12) × 9 = (5 × 9) × 4
    (x + 12) × 9 = 5 × 9 × 4
x × 9 + 12 × 9  =  180
x × 9 + 108      = 180
x × 9              = 180 – 108
x × 9              = 72
x                     = 72 : 9 = 8
b) (x + y) × 5 = 25; với y = 4
Thay y = 4 vào biểu thức ta có 
(x + 4) × 5 = 25
x × 5 + 4 × 5 =  25
x × 5 + 20 = 25
x × 5 = 25 – 20
x × 5 = 5
x = 5 : 5 = 1

Câu 3:

Phương pháp giải:

Cách 1: Áp dụng công thức :  a × b × c = (a × b) × c.

Cách 2: Áp dụng công thức :  a × b × c = a × (b × c).

Lời giải chi tiết

  1. a) 4 × 5 × 3 

Cách 1:  4 × 5 × 3 = (4 × 5) × 3 = 20 × 3 = 60

Cách 2:  4 × 5 × 3 = 4 × (5 × 3) = 4 × 15 = 60

  1. b)  5 × 2 × 6

Cách 1: 5 × 2 × 6 = (5 × 2) × 6 = 10 × 6 = 60

Cách 2: 5 × 2 × 6 = 5 × (2 × 6) = 5 × 12 = 60

  1. c) 2 × 5 × 4

Cách 1: 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40

Cách 2: 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40

  1. d) 7 × 4 × 5

Cách 1: 7 × 4 × 5 = (7 × 4) × 5 = 28 × 5 = 140

Cách 2: 7 × 4 × 5 = 7 × (4 × 5) = 7 × 20 = 140

Câu 4: 

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để so sánh mà không cần tính kết quả của biểu thức.

a) 54 × 30 > 30 × 50
b) 12 000 × 456 > (400 + 56) × 1 200
c) 762 × 100 < ( 760 + 7) × 100
d) 3 456 × 5 678 = 5 678 × 3456

Câu 5:

a) – d)
b) – e)
c) – g)

Câu 6:  

1 945 × 72 × 9 × (1 700 – 25 × 17 × 4)

= (1 945 × 72 × 9) × (1 700 – 25 × 4 × 17)

= (1 945 × 72 × 9) × (1 700 – 100 × 17)

= (1 945 × 72 × 9) × (1 700 − 1 700)

= (1 945 × 72 × 9) × 0

= 0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0.

Câu 7:

25 × 9 × 4 × 7 = ( 9  × 7) x (25 × 4)

=   63 × 100

= 6 300


Bình luận

Giải bài tập những môn khác