Bài tập file word mức độ nhận biết Toán 4 Chân trời bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Không cần tính ra kết quả hay so sánh các biểu thức sau

a) 123 × 2 ..... 2 × 123
b) 2 × 3 × 4 × 5 ..... 5 × 2 × 4 × 3

Câu 2: Điền chữ/số thích hợp vào chỗ chấm

a) a × .... = .... × a = a
b) m × 0 = … × m = …
c) m × n = n × ...

Câu 3:  Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm

a) (a × b) × c …. (a × c) × b
b) m × (n + p) …. m × n + m × p

Câu 4: Điền chữ/số thích hợp vào chỗ chấm

a) × (y + z) = …
b) a × b × c = a × (... × c)
c) m × (0 × n) = m × ... × n = ...

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống

a) (49 × 222) × 3 = 49 × .... × .... = .....
b) 12 × 2 + 73 × 2 = (.... + ....) × .... = .....
c) 375 × 28 × 6 = 6 × 28 × .... = .....


Câu 1: 

Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có

a) 123 × 2 = 2 × 123
b) 2 × 3 × 4 × 5 = 5 × 2 × 4 × 3

Câu 2:

Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có

a) a × 1 = 1 × a = a
b) m × 0 = 0 × m = 0
c) m × n = n × m

Câu 3:

Theo tính chất kết hợp của phép nhân ta có

a) (a × b) × c = (a × c) × b
b) m × (n + p) = m × n + m × p

Câu 4:

Theo tính chất kết hợp của phép nhân ta có

a) × (y + z) = × y + × z
b) a × b × c = a × (b × c)
c) m × (0 × n) = m × 0 × n = 0

Câu 5:

Theo tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân ta có

a) (49 × 222) × 3 = 49 × 222 × 3 = 32 634
b) 12 × 2 + 73 × 2 = (12 + 73) × 2 = 170
c) 375 × 28 × 6 = 6 × 28 × 375 = 63 000


Bình luận

Giải bài tập những môn khác