Từ thông tin 1, em hãy nêu đặc điểm của các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế và cho biết Việt Nam đã thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế...

2. CÁC HÌNH THỨC HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Câu hỏi:

1/ Từ thông tin 1, em hãy nêu đặc điểm của các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế và cho biết Việt Nam đã thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế theo các cấp độ đó như thế nào. Nêu ý nghĩa của việc thực hiện các cấp độ hội nhập đó đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam.

2/ Từ thông tin 2, em hãy nêu các hoạt động kinh tế đối ngoại cơ bản trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và ý nghĩa của các hoạt động đó đổi với Việt Nam.


1/ Dựa trên thông tin đã cung cấp, dưới đây là đặc điểm của các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế và cách Việt Nam đã thực hiện chúng:

+ Hội nhập kinh tế song phương: Đây là sự liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Việt Nam đã mở rộng quan hệ hợp tác song phương với hơn 170 quốc gia trên thế giới, ký kết trên 90 Hiệp định thương mại song phương.

+ Hội nhập kinh tế khu vực: Đây là quá trình liên kết, hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực. Việt Nam đã chủ động tham gia các hình thức hội nhập kinh tế khu vực như Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu.

+ Hội nhập kinh tế toàn cầu: Đây là quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia các tổ chức kinh tế toàn cầu. Việt Nam đã tích cực, chủ động tham gia các tổ chức kinh tế toàn cầu như Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ tiền tệ Quốc tế.

Việc thực hiện các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Sau 15 năm gia nhập WTO, Việt Nam trở thành điểm thu hút đầu tư hấp dẫn, thuộc top 20 quốc gia thu hút nhiều FDI nhất thế giới. Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2021 đạt 668,5 tỷ USD, tăng gần 800% so với năm 2016. Việc hội nhập giúp Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển xuất khẩu, du lịch, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động. Nó cũng giúp Việt Nam hoàn thiện môi trường kinh doanh, nâng cao trình độ phát triển của nền kinh tế, tăng năng suất lao động và có cơ hội hoàn thiện thể chế theo hướng tiếp cận các chuẩn mực của các nước tiên tiến.

2/ Dựa trên thông tin 2, dưới đây là các hoạt động kinh tế đối ngoại cơ bản trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam:

+ Thương mại quốc tế: Việt Nam đã thực hiện các hoạt động trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các quốc gia thông qua xuất, nhập khẩu. Năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 371,3 tỷ USD, tăng 10,5% so với năm trước.

+ Đầu tư quốc tế: Việt Nam đã thực hiện quá trình di chuyển vốn từ quốc gia này đến quốc gia khác. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam năm 2022 đạt gần 22,4 tỷ USD, tăng 13,5% so với năm trước.

+ Các dịch vụ thu ngoại tệ: Việt Nam đã thực hiện các dịch vụ quốc tế như du lịch, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, bảo hiểm, xuất nhập khẩu lao động, thanh toán và tín dụng. Năm 2022, khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3,66 triệu lượt người, gấp 23,3 lần so với năm 2021.

Các hoạt động kinh tế đối ngoại này đã mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chúng đã giúp Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển xuất khẩu, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động. Ngoài ra, chúng còn giúp Việt Nam tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến, và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.


Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác