Dựa vào thông tin bài học, hãy nhận xét đặc điểm phát triển, phân bố của các nhóm làng nghề hiện nay
Câu hỏi: Dựa vào thông tin bài học, hãy nhận xét đặc điểm phát triển, phân bố của các nhóm làng nghề hiện nay.
– Nhóm làng nghề chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ sản
Thuộc nhóm này có các làng nghề: làm bánh, kẹo; làm bún, miến, bánh đa, làm nem, giò, chả; chế biến chè, thuốc nam, làm tương, nước mắm,... Số lượng làng nghề nhiều, gắn liền với các đặc sản: cốm Vòng (Hà Nội), bánh tráng phơi sương Trảng Bàng (Tây Ninh), đường thốt nốt Châu Lăng (An Giang), nước mắm Phú Quốc (Kiên Giang),... Các làng nghề chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ sản phân bố rộng khắp các vùng trên cả nước, trong đó tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Ở các làng nghề này, quá trình sản xuất đã áp dụng nhiều loại máy móc hiện đại nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Nguyên liệu chính là các loại nông, lâm, thuỷ sản sẵn có tại địa phương. Sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước là chủ yếu (chiếm 95%), trong đó có nhiều sản phẩm đạt tiêu chuẩn OCOP.
– Nhóm làng nghề sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ
Các làng nghề sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ gồm làng nghề chạm khắc, chế tác đá; kim hoàn; sơn mài, làm giấy; tranh dân gian (trên giấy, trên kiếng)....
Số lượng làng nghề thuộc nhóm này còn lại không nhiều, nhưng đều là những làng nghề có truyền thống lâu đời như: chạm bạc Đồng Xâm (Thái Bình), đá mĩ nghệ Non Nước (Đà Nẵng), sơn mài Tương Bình Hiệp (Bình Dương).... Đồng bằng sông Hồng là vùng có nhiều làng nghề sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ nhất cả nước, tiếp đến là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Khoảng 15% sản phẩm thủ công mĩ nghệ của làng nghề đã có mặt ở nước ngoài, đặc biệt được ưa chuộng ở Hoa Kỳ, Nhật Bản và EU vì sản phẩm độc đáo, mang đậm bản sắc văn hoá độc đáo của địa phương và dân tộc.
Quá trình sản xuất của làng nghề đã ứng dụng nhiều máy móc, thiết bị nhưng những khâu cơ bản gần như không thay đổi để giữ lại đặc trưng riêng của sản phẩm. Lao động thủ công là chính với những đòi hỏi cao về tay nghề, sự tỉ mỉ, sáng tạo và chuyên môn hoá sâu.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển, làng nghề nhóm này cần chú trọng công tác bảo tồn các bí quyết truyền thống, truyền nghề và đào tạo nghề cho người lao động.
– Nhóm làng nghề xử lí, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn
Các ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính gồm: ươm tơ, chế biến sợi từ bông, vải vụn, xơ dừa, cói, sản xuất vật liệu xây dựng, tái chế nhựa,... Nhóm làng nghề này có số lượng ít. Các làng nghề điển hình là: dát vàng Kiêu Kỵ (Hà Nội), ươm tơ Hà Tràng (Hải Dương), tăm hương Vỹ Dạ (Thừa Thiên Huế),... Phần lớn làng nghề thuộc nhóm này tập trung ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Sản phẩm của làng nghề chủ yếu được dùng làm nguyên, vật liệu cho các ngành nghề sản xuất khác ở trong nước (93%) và xuất khẩu (7%). Lao động thủ công vẫn là chính. Máy móc thiết bị đã được ứng dụng phổ biến trong quá trình khai thác, sơ chế nguyên liệu và chế biến sản phẩm. Các làng nghề cần chú ý đổi mới công nghệ để tiết kiệm nguyên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Nhóm làng nghề sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm, sử, thuỷ tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ
Đây là nhóm làng nghề có số lượng nhiều nhất với nhiều ngành nghề khác nhau: lụa Vạn Phúc (Hà Nội), gốm Phù Lãng (Bắc Ninh), nón lá Vân Thê (Thừa Thiên Huế), gốm Bàu Trúc (Ninh Thuận), Đồng bằng sông Hồng có nhiều làng nghề thuộc nhóm này nhất cả nước, tiếp đến là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Sản phẩm của làng nghề nhóm này chủ yếu là các vật dụng tiêu dùng phục vụ đời sống hằng ngày, trong đó 22,5% được tiêu thụ ở thị trường ngoài nước (tỉ lệ hàng xuất khẩu so với tổng sản phẩm sản xuất được của ngành hàng gốm sứ, mây tre là trên 70%, cói lục bình khoảng 50%). Do nhu cầu lớn nên đây cũng là nhóm làng nghề có tỉ lệ nguyên, vật liệu ngoại nhập khá cao (trên 12%), đặc biệt cao ở các làng nghề sản xuất đồ gỗ, dệt, may. Quy mô sản xuất ngày càng mở rộng, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến phát triển với số lượng doanh nghiệp nhiều nhất trong các nhóm làng nghề.
- Nhóm làng nghề sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh
Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh là nghề truyền thống ở nước ta. Nhiều làng nghề đã phát triển và nổi danh khắp cả nước như: làng hoa đào Nhật Tân (Hà Nội), làng trồng hoa cây cảnh Vị Khê (Nam Định), làng hoa Thái Phiên (Lâm Đồng), làng hoa Sa Đéc (Đồng Tháp).... Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng có nhiều làng nghề thuộc nhóm này nhất.
Các loại sinh vật tự nhiên được gây trồng phục vụ cho việc trang trí nhà cửa, công sở và các công trình dân sinh khác. Nhiều sản phẩm của làng nghề đòi hỏi sự tỉ mỉ, công phu và sáng tạo cao. Sản phẩm được tiêu thụ trong nước là chủ yếu (chiếm 99%). Đây cũng là nhóm làng nghề duy nhất đáp ứng tốt các tiêu chí về bảo vệ môi trường.
- Nhóm làng nghề sản xuất muối
Làm muối là nghề phát triển từ lâu đời trên cơ sở tận dụng lợi thế khí hậu vùng nông thôn ven biển. Số lượng làng nghề muối trên cả nước hiện nay còn lại không nhiều. Các làng nghề sản xuất muối tập trung chủ yếu ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với nhiều làng nghề lâu đời như Phú Lộc (Quảng Bình), Tuyết Diêm (Phú Yên)....
Phương pháp phơi cát truyền thống độc đáo ở các làng nghề này cho chất lượng muối tốt. Tuy nhiên, để bảo tồn và phát triển các làng nghề muối, cần chú trọng các biện pháp nâng cao năng suất và sức cạnh tranh với muối công nghiệp và muối nhập khẩu.
- Nhóm làng nghề kinh doanh các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn
Các ngành nghề kinh doanh chính trong nhóm làng nghề này gồm: xây dựng, dịch vụ vận tải, sửa chữa ngư cụ, cung cấp giống cây trồng, vật nuôi.... Phần lớn các làng nghề thuộc nhóm này là các làng nghề mới, tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ. Một số làng nghề điển hình trong nhóm là làng nghề nhiếp ảnh truyền thống thôn Lai Xá (Hà Nội), vận tải thuỷ Trung Kênh (Bắc Ninh), xuồng du lịch Bản Cám (Bắc Kạn),... Để tăng cường các mối liên kết sản xuất ở khu vực nông thôn, các làng nghề thuộc nhóm này còn có rất nhiều tiềm năng phát triển.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận