Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Hóa học 12 kntt bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Lên men m gam glucose với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 200ml dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Tính m.

Câu 2: Cho glucose lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucose đã dùng là bao nhiêu?


Câu 1: 

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

nCaCO3 = 7,5:100 = 0,075 mol

nCa(OH)2 (1) = nCa(OH)2  - nCa(OH)2 (2) = 0,2.0,75 – 0,075 = 0,075 mol

nCO2 = 0,075 + 0,075.2 = 0,225 mol

mà C6H12O6 → 2CO2

nglucose thực tế = 0,5.0,225:90% = 0,125 mol → mglucose thực tế = 0,125.180 = 22,5 g

Câu 2: 

PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3)

Đặt nNaHCO3 = a (mol); nNa2CO3 = b (mol).

Theo phản ứng (2) và (3) thì tổng số mol NaOH: nNaOH = a + 2b =1 (mol) (*)

mmuối = 84a + 106b (gam).

mddNaOH ban đầu = 2.103.1,05 = 2100 (g)

Theo phản ứng (2) và (3), nCO2 = a + b ⇒ mCO2 = 44(a + b) (gam).

mdd thu được = 2100 + 44(a + b) (gam).

C% muối = (84a + 106b) : [2100 + 44(a + b)] = 3,21%

→ 82,5876a + 104,5876b = 67,41 (**)

Từ (*)(**), giải hệ phương trình ta đươc: a = 0,5 và b = 0,25.

nCO2 = 0,5 + 0,25 = 0,75 (mol) nên nglucose = 0,75 : 2 = 0,375 (mol).

H = 70% ⇒ mglucose đã dùng = 0,375.180 :70% = 96,43 (gam).


Bình luận

Giải bài tập những môn khác