Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Hóa học 12 kntt bài 10: Protein và enzyme

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Các enzyme đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể sinh vật, như xúc tác cho các quá trình sinh hoá và hoá học. Ví dụ, lipase là enzyme xúc tác cho quá trình thuỷ phân các chất béo chuỗi dài; protease là enzyme xúc tác cho quá trình thuẏ phân các liên kết peptide có trong protein và polypeptide;

Các enzyme chỉ tồn tại và phát triển ở môi truờng gần trung tính và nhiệt độ tương đối thấp (gần với nhiệt độ của cơ thể sinh vật). Khi đóng vai trò là chất xúc tác trong các quá trình sinh hoá, các enzyme  có những đặc điểm gì?

Câu 2: Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 mg một protein, chỉ thu được các amino acid với khối lượng như sau:

CH3-CH(NH2)-COOH 178 mg

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH 44 mg

HS-CH2-CH(NH2)-COOH 48 mg

HO-CH2-CH(NH2)-COOH 105 mg

HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH 131 mg

(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH 47 mg

H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH 44 mg

Tính tỉ lệ (về số mol) giữa các amino acid trong loại protein đó. Nếu phân tử khối của protein này là 50000 thì số mắt xích của mỗi amino acid trong một phân tử protein là bao nhiêu?


Câu 1: 

Enzyem có những đặc điểm:

- Có tính chọn lọc cao.

- Làm tăng tốc độ của các quá trình sinh hóa.

- Chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ phù hợp.

Câu 2:

Số mol mỗi amino acid thu được từ 500 mg protein:

Số mol CH3-CH(NH2)-COOH là: 0,178 : 89 ≈ 0,002 mol

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: 0,044 : 147 ≈ 0,0003 mol

HS-CH2-CH(NH2)-COOH: 0,048 : 121 ≈ 0,0004 mol

HO-CH2-CH(NH2)-COOH: 0,105 : 105 = 0,001 mol

HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH:  0,131 : 133 ≈ 0,001 mol

(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH: 0,047 : 117 ≈ 0,0004 mol

H2N-[CH2]4-CH(NH2) -COOH: 0,044 : 146 ≈ 0,0003 mol

Tỉ lệ số mol giữa các amino acid nói trên quy về số nguyên đơn giản nhất là:

20 : 3 : 4 : 10 : 10 : 4 : 3

Nếu phân tử khối của protein này là 50000 thì số mol mắt xích trong 1 mol phân tử sẽ lần lượt là: 200; 30; 40; 100; 100; 40; 30.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác