Trắc nghiệm Vật lí 8 Kết nối bài 13: Khối lượng riêng (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 bài 13 Khối lượng riêng (P2)-sách Vật lí 8 kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
- A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
- C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
- D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
Câu 2: Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây?
- A. D = m . V
B. $D=\frac{m}{V}$
- C. $D=\frac{V}{m}$
- D. D = mV
Câu 3: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
- A. 8000 N/m2.
- B. 2000 N/m2.
C. 6000 N/m2.
- D. 60000 N/m2.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
- A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
- C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
- D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng
Câu 5: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3.
- A. 9,2l.
- B. 8,7l.
C. 7,8l.
- D. 6,5l
Câu 6: Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ:
- A. 0°C.
- B. 100°C.
- C. 20°C.
D. 4°C.
Câu 7: Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết khối lượng riêng của thủy ngân là DHg = 13600 kg/m3, của nước là Dnước = 1000 kg/m3, của rượu là Drượu = 800 kg/m3. Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình:
- A. pHg < pnước < prượu.
- B. pHg > prượu > pnước.
C. pHg > pnước > prượu.
- D. pnước > pHg > prượu.
Câu 8: Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm
- B.Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
- C.Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
- D.Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Câu 9: Bức tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những bức tượng phật khổng lồ nổi tiếng trên thế giới. Tượng cao 20 m, nặng 250 tấn. Thể tích đồng được dùng để đúc bước tượng trên có giá trị là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3.
- A. 280,8 m3.
- B. 2,808 m3.
- C. 2808 m3.
D. 28,08 m3.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
- C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
- D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 11: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
- A. 1,6N.
B. 16N.
- C. 160N.
- D. 1600N.
Câu 12: Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
A. Khối lượng riêng.
- B. Trọng lượng riêng.
- C. Khối lượng.
- D. Thể tích.
Câu 13: Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là D=2750kg/m3
- A. 2475 kg.
B. 24750 kg.
- C. 275 kg.
- D. 2750 kg.
Câu 14: Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
A. Đơn vị thể tích chất đó.
- B. Đơn vị khối lượng chất đó.
- C. Đơn vị trọng lượng chất đó.
- D. Không có đáp án đúng.
Câu 15: Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm³. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?
- A. 2700kg/dm³
B. 2700kg/m³
- C. 270kg/m³
- D. 260kg/m³
Câu 16: Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là
A. 0,8 g/cm³.
- B. 0,48 g/cm³.
- C. 0,6 g/cm³.
- D. 2,88 g/cm³.
Câu 17: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
- A. Chỉ cần dùng một cái cân.
- B. Chỉ cần dùng một lực kế.
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ.
- D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.
Câu 18: Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng
- A. 12,8cm3
B. 128cm3.
- C. 1.280cm3.
- D. 12.800cm3.
Câu 19: Một khối đá có thể tích 0,5 m³ và khối lượng riêng là 2 580 kg/m³ . Khối lượng của khối đá là
- A. 5 160 kg.
B. 1 290 kg.
- C. 1938 kg.
- D. 0,1938 kg.
Câu 20: Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
- A. 1300,6 kg/m³
- B. 2700 N
C. 2700 kg/m³
- D. 2700 N/m³
Câu 21: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 0,69.
B. 2,9.
- C. 1,38.
- D. 3,2.
Câu 22: Cho biết 1kg nước có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa
- B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước
- C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa
D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
Câu 23: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát.
A. 0,667m³
- B. 0,667m4.
- C. 0,778m³.
- D. 0,778m4.
Câu 24: Có một vật làm bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm trong một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5 N đồng thời lượng nước tràn ra có thể tích 0,5 lít. Hỏi vật đó có khối lượng là bao nhiêu và làm bằng chất gì? Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
- A. 13,5 kg – Nhôm.
B. 13,5 kg – Đá hoa cương.
- C. 1,35 kg – Nhôm.
- D. 1,35 kg – Đá hoa cương.
Câu 25: Cho khối lượng riêng của Al, Fe, Pd, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối
A. Al ( aluminium)
- B. Fe (iron)
- C. Pd (Palladium)
- D. Đá
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 8 Kết nối Bài 13 Khối lượng riêng
Bình luận