Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Chân trời bài 17: Hiện tượng phóng xạ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo bài 17: Hiện tượng phóng xạ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tia phóng xạ nào sau đây là đòng các hạt positron?

  • A. tia TRẮC NGHIỆM
  • B. tia TRẮC NGHIỆM
  • C. tia TRẮC NGHIỆM
  • D. tia TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tia TRẮC NGHIỆM là các dòng hạt proton.
  • B. Tia TRẮC NGHIỆM có bản chất là sóng điện từ bước sóng dài. 
  • C. Tia TRẮC NGHIỆM là các dòng hạt electron.
  • D. Tia TRẮC NGHIỆM là dòng các hạt điện tích âm.

Câu 3: Đồ thị hình bên biếu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ TRẮC NGHIỆM thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất TRẮC NGHIỆM

TRẮC NGHIỆM

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM..
  • C. 25 năm.
  • D. 50 năm

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?

  • A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
  • B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
  • C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
  • D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của lượng chất đó.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?

  • A. Các tia phóng xạ có thể ion hóa môi trường và mất dần năng lượng.
  • B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ sẽ thay đổi nếu ta tăng nhiệt độ của nguồn phóng xạ.
  • C. Độ phóng xạ của một nguồn phóng xạ tăng theo thời gian.
  • D. Chất phóng xạ có hằng số phóng xạ càng nhỏ thì phân rã càng nhanh.

Câu 6: Khi nói về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
  • B. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
  • C. Chu kỳ phóng xạ phụ thuôc vào khối lượng của chất phóng xạ.
  • D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.

Câu 7: Chọn ý sai. Tia gamma

  • A. là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
  • B. là chùm hạt phôtôn có năng lượng cao.
  • C. Không bị lệch trong điện trường.
  • D. Chỉ được phát ra từ phóng xạ α.

Câu 8: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ ?

  • A. Tia γ.    
  • B. Tia β+.
  • C. Tia α.    
  • D. Tia X.

Bài 9: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất ?

  • A. Tia γ.    
  • B. Tia α.
  • C. Tia β+.    
  • D. Tia β-.

Bài 10: Tia α

  • A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
  • B. là dòng các hạt nhân TRẮC NGHIỆM
  • C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
  • D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hydrogen.

Bài 11: Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân

  • A. phát ra một bức xạ điện từ
  • B. tự phát ra các tia α, β, γ.
  • C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
  • D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.

Câu 12: Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ

  • A. giảm đều theo thời gian.
  • B. giảm theo đường hypebol.
  • C. không giảm.
  • D. giảm theo quy luật hàm số mũ.

Câu 13: Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ̣ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ đó.
  • B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
  • C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lương.
  • D. Hằng số phóng xạ của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ của chất đó

Câu 14:Hình 4.1 biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất này là

TRẮC NGHIỆM

  • A. 5 ngày.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.                               

Câu 15: Chất phóng xạ TRẮC NGHIỆM phát ra tia TRẮC NGHIỆMvà biến đổi thành hạt nhân khác. Hạt nhân sản phẩm được tạo thành có số hạt proton là

  • A. 88 proton.
  • B. 87 proton.
  • C. 89 proton.
  • D. 225 proton.

Câu 16: Ban đầu TRẮC NGHIỆM có một mẫu chất phóng xạ TRẮC NGHIỆM nguyên chất. Ở thời điểm TRẮC NGHIỆM mẫu chất phóng xạ X còn lại TRẮC NGHIỆM hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm TRẮC NGHIỆM số hạt nhân TRẮC NGHIỆM chưa bị phân rã chỉ còn TRẮC NGHIỆM so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 17: Chất phóng xạ chứa đồng vị TRẮC NGHIỆM được sử đụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5,00ml dược chất chứaTRẮC NGHIỆM với nồng độ TRẮC NGHIỆM. Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM..
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 18: Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ TRẮC NGHIỆMcủa nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị TRẮC NGHIỆM có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là

  • A. 3550 năm.
  • B. 1378 năm.
  • C. 1315 năm.
  • D. 2378 năm.

Câu 19: Trong từ trường, tia phóng xạ đi qua một tấm thủy tinh mỏng N thì vết của hạt có dạng như hình vẽ. Hạt đó là hạt gì?

TRẮC NGHIỆM

  • A. γ        
  • B. β +
  • C. β -      
  • D. α

Câu 20: Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng TRẮC NGHIỆM. Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa số nguyên tử TRẮC NGHIỆM và số nguyên tử TRẮC NGHIỆM có trong cây luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa trong khi TRẮC NGHIỆM là chất phóng xạ TRẮC NGHIỆM với chu kì phân rã 5 730 năm nên tỉ số giữa số nguyên tử TRẮC NGHIỆM và số nguyên tử TRẮC NGHIỆM có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của TRẮC NGHIỆM trong 1 giờ là 547 . Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã của TRẮC NGHIỆM trong 1 giờ là 855 . Tuổi của cổ vật là

  • A. 1527 năm.
  • B. 5104 năm.
  • C. 4027 năm.
  • D. 3692 năm. 

Câu 21: Hạt nhân Poloni TRẮC NGHIỆM là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng ban đầu là 10 (g). Cho NA = 6,023.1023 mol–1. Số nguyên tử còn lại sau 207 ngày là

  • A. 1,01.1023 nguyên tử.
  • B. 1,01.1022 nguyên tử.
  • C. 2,05.1022 nguyên tử.
  • D. 3,02.1022 nguyên tử.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác