Trắc nghiệm Tin học 7 chân trời bài 13 Thuật toán tìm kiếm
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 7 bài 13 Thuật toán tìm kiếm - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân, thẻ số ở giữa dãy có số thứ tự là phần nguyên của phép chia nào?
A. (Số lượng thẻ của dãy +1) : 2.
- B. Số lượng thẻ của dãy +1 : 2.
- C. (Số lượng thẻ của dãy +1) : 3.
- D. Số lượng thẻ của dãy : 2.
Câu 2: Cho tình huống sau: Ban tổ chức đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) lập bảng tổng sắp huy chương của các nước tham gia.
Cách sắp xếp theo thứ tự phù hợp nhất là?
- A. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tăng dần.
- B. Sắp xếp theo trình tự bảng chữ cái.
- C. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (người già, trẻ em, ...) và thời gian tăng dần.
D. Sắp xếp theo thứ tự số huy chương vàng, bạc, đồng giảm dần.
Câu 3: Thuật toán tìm kiếm nhị phân áp dụng với bài toán tìm kiếm kiểu nào?
- A. Áp dụng được với mọi bài toán tìm kiếm.
B. Áp dụng với dãy giá trị đã được sắp xếp.
- C. Áp dụng được với dãy giá trị chưa được sắp xếp.
- D. Cả A, B và C.
Câu 4: Lựa chọn phương án đúng
Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm, ta thực hiện:
- A. Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm.
B. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
- C. Sắp xếp dãy số theo thức tự tăng dần.
- D. So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.
Câu 5: Tìm một từ tiếng Anh trong cuốn từ điển, em sẽ tìm kiếm theo cách nào nhanh nhất?
- A. Tìm kiếm tuần tự
B. Tìm kiếm nhị phân
- C. Cả A và B đều không áp dụng được.
- D. Cả A và B đều áp dụng được.
Câu 6: Chọn phát biểu sai?
- A. Thuật toán tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng với dãy gia trị đã được sắp xếp.
B. Thuật toán tìm kiếm tuần tự chỉ áp dụng với dãy gia trị đã được sắp xếp.
- C. Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện chia bài toán tìm kiếm ban đầu thành những bài toán tìm kiếm nhỏ hơn.
- D. Việc chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn giúp tăng hiệu quả tìm kiếm.
Câu 7: Ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?
A. Dễ thực hiện và nhanh cho ra kết quả.
- B. Cho kết quả chính xác hơn.
- C. Cho kết quả cụ thể hơn.
- D. Cho kết quả khái quát hơn.
Câu 8: Cho tình huống sau: Lớp trưởng lập danh sách các bạn trong lớp đăng kí tham gia cuộc thi văn nghệ.
Cách sắp xếp theo thứ tự phù hợp nhất là?
A. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tăng dần.
- B. Sắp xếp theo trình tự bảng chữ cái.
- C. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (người già, trẻ em, ...) và thời gian tăng dần.
- D. Sắp xếp theo thứ tự số huy chương vàng, bạc, đồng giảm dần.
Câu 9: Thuật toán tìm kiếm tuần tự kết thúc khi:
- A. Tìm kiếm được vị trí số cần tìm.
- B. Thông báo không tìm thấy số cần tìm.
C. Tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
- D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 10: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một số trong dãy thẻ số, sau bước Lật thẻ thứ nhất thì ta sẽ thực hiện bước nào?
A. Kiểm tra: Số thẻ có đúng là số cần tìm không?
- B. Kiểm tra: tất cả các thẻ số đã được lật?
- C. Đầu ra: thông báo vị trí tìm thấy.
- D. Kết thúc.
Câu 11: Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện như thế nào?
- A. Chia bài toán tìm kiếm ban đầu thành những bài toán tìm kiếm lớn hơn.
B. Chia bài toán tìm kiếm ban đầu thành những bài toán tìm kiếm nhỏ hơn.
- C. So sánh lần lượt phần tử cuối cùng của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
- D. So sánh lần lượt phần tử đầu của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
Câu 12: Cho dãy số: 47, 35, 36, 11, 36, 46, 36, 63, 36, 18, 24. Để tìm số 36 trong dãy số này bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta cần thực hiện bao nhiêu lần lặp?
A. 3 lần.
- B. 5 lần.
- C. 7 lần.
- D. 9 lần.
Câu 13: Ưu điểm của thuật toán tìm kiếm nhị phân là:
- A. Thu hẹp được phạm vi tìm kiếm chỉ còn tối đa là một nửa sau mỗi lần lặp.
- B. Số lần lặp tương tự như thuật toán tìm kiếm tuần tự.
- C. Thuật toán chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn giúp tăng hiệu quả tìm kiếm.
D. Cả A và C.
Câu 14: Cho tình huống sau: Nhân viên y tế sắp xếp hồ sơ người chờ đến lượt khám sức khỏe.
Cách sắp xếp theo thứ tự phù hợp nhất là?
- A. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tăng dần.
- B. Sắp xếp theo trình tự bảng chữ cái.
C. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (người già, trẻ em, ...) và thời gian tăng dần.
- D. Sắp xếp theo thứ tự số huy chương vàng, bạc, đồng giảm dần.
Câu 15: Bài toán: Thực hiện tìm một số bất kì trong dãy số. Đầu vào của bài toán tìm kiếm một số trong dãy số cho trước là:
- A. Dãy thẻ số
- B. Số cần tìm
C. Dãy thẻ số và số cần tìm
- D. Vị trí tìm thấy
Câu 16: Thuật toán tìm kiếm tuần tự có thể giúp em:
- A. Tìm số điện thoại trong danh bạ để biết người đã gọi đến.
- B. Tìm bạn học sinh cùng tháng sinh nhật với em trong danh sách lớp.
- C. Tìm một bạn trong bức ảnh chụp tập thể lớp.
D. Cả A, B và C.
Câu 17: Khi thực hiện tìm kiếm nhị phân số 25 trong dãy số 18, 21, 25, 27, 67, 69, 72, 77, 79, 81 cần thực hiện mấy vòng lặp?
- A. 2.
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 18: Cho tình huống sau: Giáo viên lập danh sách tên học sinh của một lớp.
Cách sắp xếp theo thứ tự phù hợp nhất là?
- A. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tăng dần.
B. Sắp xếp theo trình tự bảng chữ cái.
- C. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (người già, trẻ em, ...) và thời gian tăng dần.
- D. Sắp xếp theo thứ tự số huy chương vàng, bạc, đồng giảm dần.
Câu 19: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
- A. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện so sánh lần lượt phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
- B. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện lặp đi lặp lại việc duyệt từng thẻ số, vòng lặp sẽ kết thúc khi tìm thấy số cần tìm hoặc đã duyệt hết các thẻ số.
C. Thuật toán tìm kiếm nhị phân thực hiện chia bài toán tìm kiếm ban đầu thành những bài toán tìm kiếm lớn hơn.
- D. Cả 3 phương án trên.
Câu 20: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện như thế nào?
A. So sánh lần lượt phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
- B. So sánh lần lượt phần tử cuối cùng của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
- C. So sánh lần lượt phần tử đầu tiên của dãy với phần tử kế tiếp, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
- D. So sánh lần lượt phần tử cuối cùng của dãy với giá trị kế tiếp, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã duyệt hết các phần tử trong dãy.
Câu 21: Lợi ích của việc sắp xếp trong tìm kiếm là?
- A. Giúp tìm kiếm chính xác hơn.
B. Giúp tìm kiếm nhanh hơn.
- C. Giúp tìm kiếm đầy đủ hơn.
- D. Cả A, B và C.
Câu 22: Với thuật toán tìm kiếm nhị phân. Hãy sắp xếp các bước thực hiện ở mỗi lần lặp:
1. So sánh giá trị cần tìm với giá trị của phần tử giữa dãy đang xét.
2. Nếu nhỏ hơn thì xét dãy ở nửa trước, nếu lớn hơn thì xét dãy ở nửa sau.
3. Nếu bằng nhau thì thông báo vị trí tìm thấy và kết thúc.
4. Nếu dãy rỗng thì thông báo không tìm thấy và kết thúc tìm kiếm, không thì quay lại bước 1.
- A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 1 – 3 – 2 – 4
- C. 1 – 4 – 2 – 3
- D. 2 – 1 – 4 – 3
Xem toàn bộ: Giải bài 13 Thuật toán tìm kiếm
Bình luận