5 phút giải Tin học 7 Chân trời sáng tạo trang 71
5 phút giải Tin học 7 Chân trời sáng tạo trang 71. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 13. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG
Có 9 thẻ số, mỗi thẻ được ghi số ở một mặt và mặt còn lại không ghi gì. Đặt úp các thẻ số trên mặt bàn và xếp thành một dãy như Hình 1.
Em hãy trao đổi với bạn để thực hiện tìm một số bất kì trong dãy số ghi trên các thẻ ở Hình 1.
1. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM TUẦN TỰ
Làm 1: Các số ghi trên mỗi thẻ ở Hình 1 lần lượt là: 26, 14, 24, 18, 15, 21, 19, 25, 12.
Em hãy tạo Bảng 1 và điền thông tin của mỗi lần lặp để tìm số 21 trong dãy theo thuật toán tìm kiếm tuần tự.
Làm 2: Lựa chọn phương án đúng
Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm, ta thực hiện:
- Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm.
- So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
- Sắp xếp dãy số theo thức tự tăng dần.
- So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.
2. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM NHỊ PHÂN
Làm: Em và bạn hãy thực hiện trò chơi mô phỏng thuật toán tìm kiếm nhị phân theo hướng dẫn sau:
a) Chuẩn bị 10 thẻ, mỗi thẻ ghi một số khác nhau. Sắp xếp các thẻ số thành một dãy trên mặt bàn theo thứ tự giá trị tăng dần của số ghi trên thẻ. Đặp úp mặt ghi số để không nhìn thấy số ghi trên các thẻ.
b) Em đề nghị bạn thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số do em đưa ra.
c) Hoán đổi vai trò, em thực hiện tìm kiếm theo đề nghị của bạn.
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1: Hãy sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm trong lớp em có bạn cùng tháng sinh với em hay không. Có thể sử dụng danh sách lớp có ghi thông tin ngày sinh hoặc hỏi trực tiếp. Lập Bảng 2 vào vở và ghi kết quả thực hiện (dòng 1 là ví dụ minh họa).
Luyện tập 2: Bảng 3 là danh sách hai số đầu biển số xe của một số tỉnh (tên tỉnh đã được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái).
a) Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra tỉnh có hai số đầu của biển số xe là 25. Cho biết em đã thực hiện bao nhiêu lần lặp?
b) Áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm hai số đầu tiên của biển số xe của tỉnh Lai Châu. Cho biết em đã thực hiện bao nhiêu lần lặp?
c) Số lần lặp em thực hện ở câu a ít hơn hay ở câu b ít hơn? Tại sao?
d) Có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm ra tỉnh khi biết hai số đầu của biển số xe của tỉnh đó hay không? Tại sao?
VẬN DỤNG
Vận dụng 1: Em tìm một từ tiếng Anh trong cuốn từ điển theo cách nào? Tại sao em dùng cách đó?
Vận dụng 2: Hãy vận dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để xác định một bạn trong lớp được sinh vào ngày nào trong tháng với không quá 5 câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai. Tương tự, để xác định một bạn sinh vào tháng nào trong năm thì em cần dùng nhiều nhất bao nhiêu câu hỏi Đúng/Sai?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
KHỞI ĐỘNG
Đáp án KD:
Lần lượt lật các thẻ số lên cho đến khi tìm được số cần tìm.
1. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM TUẦN TỰ
Đáp án L1:
Lần lặp | Số ghi trên thẻ | Đúng số cần tìm? | Đã hết thẻ số |
1 | 26 | Sai | Sai |
2 | 14 | Sai | Sai |
3 | 24 | Sai | Sai |
4 | 18 | Sai | Sai |
5 | 15 | Sai | Sai |
6 | 21 | Đúng | Sai |
Đáp án L2: B
2. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM NHỊ PHÂN
Đáp án L: HS tự thực hiện.
LUYỆN TẬP
Đáp án LT1:
HS tự thực hiện.
Đáp án LT2:
a)
Bảng. Tìm tỉnh có hai số đầu biển số xe là 25
Lần lặp | Hai số đầu của biển số xe | Tên tỉnh | Đúng số cần tìm? | Đã hết thẻ số |
1 | 67 | An Giang | Sai | Sai |
2 | 72 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Sai | Sai |
3 | 77 | Bình Định | Sai | Sai |
4 | 69 | Cà Mau | Sai | Sai |
5 | 27 | Điện Biên | Sai | Sai |
6 | 81 | Gia Lai | Sai | Sai |
7 | 79 | Khánh Hòa | Sai | Sai |
8 | 25 | Lai Châu | Đúng | - |
Thực hiện 8 lần lặp.
b) Em đã thực hiện hai lần lặp.
c) Số lần lặp ở câu b ít hơn. Do dãy đã được sắp xếp nên thuật toán tìm kiếm nhị phân thu hẹp được phạm vi tìm kiếm.
d) Không. Vì dãy số chưa được sắp xếp theo trình tự không tăng/không giảm.
VẬN DỤNG
Đáp án VD1:
Em sẽ tra theo thứ tự của lần lượt từng chữ cái trong từ đó vì tiện và nhanh chóng tìm được từ mình muốn tra.
Đáp án VD2:
HS tự thực hiện.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Tin học 7 Chân trời sáng tạo, giải Tin học 7 Chân trời sáng tạo trang 71, giải Tin học 7 CTST trang 71
Bình luận