Giải bài 13 Thuật toán tìm kiếm

Giải bài 13: Thuật toán tìm kiếm - Sách tin học 7 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Có 9 thẻ số, mỗi thẻ được ghi số ở một mặt và mặt còn lại không ghi gì. Đặt úp các thẻ số trên mặt bàn và xếp thành một dãy như Hình 1.

Giải bài 13 Thuật toán tìm kiếm

Em hãy trao đổi với bạn để thực hiện tìm một số bất kì trong dãy số ghi trên các thẻ ở Hình 1.

Câu trả lời:

Lần lượt lật các thẻ số lên cho đến khi tìm được số cần tìm.

 

KHÁM PHÁ

1. Thuật toán tìm kiếm tuần tự

Câu 1. Các số ghi trên mỗi thẻ ở Hình 1 lần lượt là: 26, 14, 24, 18, 15, 21, 19, 25, 12.

Em hãy tạo Bảng 1 và điền thông tin của mỗi lần lặp để tìm số 21 trong dãy theo thuật toán tìm kiếm tuần tự.

Giải bài 13 Thuật toán tìm kiếm

Câu 2. Lựa chọn phương án đúng

Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm, ta thực hiện:

A. Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm.

B. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.

C. Sắp xếp dãy số theo thức tự tăng dần.

D. So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.

Câu trả lời:

Câu 1. 

Bảng 1. Tìm số 21 trong dãy số băng thuật toán tìm kiếm

Lần lặp

Số ghi trên thẻ

Đúng số cần tìm?

Đã hết thẻ số

1

26

Sai

Sai

2

14

Sai

Sai

3

24

Sai

Sai

4

18

Sai

Sai

5

15

Sai

Sai

6

21

Đúng

Sai

Câu 2. B

 

2. Thuật toán tìm kiếm nhị phân

Em và bạn hãy thực hiện trò chơi mô phỏng thuật toán tìm kiếm nhị phân theo hướng dẫn sau:

a) Chuẩn bị 10 thẻ, mỗi thẻ ghi một số khác nhau. Sắp xếp các thẻ số thành một dãy trên mặt bàn theo thứ tự giá trị tăng dần của số ghi trên thẻ. Đặp úp mặt ghi số để không nhìn thấy số ghi trên các thẻ.

b) Em đề nghị bạn thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm một số do em đưa ra.

c) Hoán đổi vai trò, em thực hiện tìm kiếm theo đề nghị của bạn.

Câu trả lời:

HS tự thực hiện.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

LUYỆN TẬP

Câu 1. Hãy sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm trong lớp em có bạn cùng tháng sinh với em hay không. Có thể sử dụng danh sách lớp có ghi thông tin ngày sinh hoặc hỏi trực tiếp. Lập Bảng 2 vào vở và ghi kết quả thực hiện (dòng 1 là ví dụ minh họa).

Giải bài 13 Thuật toán tìm kiếm

Câu 2. Bảng 3 là danh sách hai số đầu biển số xe của một số tỉnh (tên tỉnh đã được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái).

Giải bài 13 Thuật toán tìm kiếm

a) Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra tỉnh có hai số đầu của biển số xe là 25. Cho biết em đã thực hiện bao nhiêu lần lặp?

b) Áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm hai số đầu tiên của biển số xe của tỉnh Lai Châu. Cho biết em đã thực hiện bao nhiêu lần lặp?

c) Số lần lặp em thực hện ở câu a ít hơn hay ở câu b ít hơn? Tại sao?

d) Có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm ra tỉnh khi biết hai số đầu của biển số xe của tỉnh đó hay không? Tại sao?

VẬN DỤNG

Câu 1. Em tìm một từ tiếng Anh trong cuốn từ điển theo cách nào? Tại sao em dùng cách đó?

Câu 2. Hãy vận dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để xác định một bạn trong lớp được sinh vào ngày nào trong tháng với không quá 5 câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai. Tương tự, để xác định một bạn sinh vào tháng nào trong năm thì em cần dùng nhiều nhất bao nhiêu câu hỏi Đúng/Sai?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk tin học 7 sách mới, giải tin học 7 chân trời sáng tạo, giải tin học 7 CTST bài 13, giải bài 13 thuật toán tìm kiếm

Bình luận

Giải bài tập những môn khác