Giải bài 6 Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

Giải bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số - Sách tin học 7 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Theo em, làm thế nào để tận dụng những lợi ích và phòng tránh rủi ro, hạn chế khi giao tiếp qua mạng.

Câu trả lời:

  • Tìm hiểu và tuân thủ các quy định khi đăng kí, sử dụng kênh trao đổi thông tin trên Internet.
  • Thực hiện hành vi, ứng xử trên mạng phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
  • Chấp hành các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin trên mạng.
  • Cung cấp, chia sẻ thông tin một cách có trách nhiệm.
  • Khi gặp mâu thuẫn, xung đột hay bị xúc phạm, bắt nạt, đe dọa trên mạng, hãy chia sẻ, nhờ sợ giúp đỡ, tư vấn để giải quyết từ người lớn đáng tin cậy như cha mẹ, thầy cô giáo hay các cơ quan chức năng...

 

KHÁM PHÁ

1. Giao tiếp qua mạng

Câu 1. Theo em, khi giao tiếp qua mạng, nên hay không nên thực hiện những việc nào dưới đây?

A. Sử dụng họ, tên thật của bản thân.

B. Tìm hiểu quy định của nhà cung cấp trước khi đăng kí dịch vụ.

C. Bảo mật thông tin tài khoản cá nhân.

D. Chia sẻ những thông tin từ nguồn chính thống, tích cực.

E. A dua theo đám đông khi nhận xét.

G. Dùng tiếng Việt không dấu, từ lóng, tiếng lóng, nói tắt, viết tắt.

H. Nhờ sự hỗ trợ của người lớn đáng tin cậy khi bị mất quyền kiểm soát tài khoản mạng.

I. Chia sẻ thông tin cá nhân, bài viết của người khác khi chưa được phép.

K. Nói tục, chửi bậy, kì thị, phỉ báng, xúc phạm người khác.

L. Thể hiện lịch sự, văn minh, lễ phép thân thiện.

Câu 2. Khi bị bắt bạt trên mạng em sẽ làm gì?

A. Nhờ bố mẹ, thầy cô hỗ trợ giải quyết.

B. Nhờ bạn giúp đỡ đe dọa lại người bắt nạt mình.

C. Xúc phạm người bắt nạt mình.

D. Âm thầm chịu đựng.

Câu trả lời:

Câu 1.

  • Những việc làm nên làm: A - B - C - D - H - I
  • Những việc không nên làm: E - G - I - K.

Câu 2. Khi bị bắt bạt trên mạng em sẽ: A. Nhờ bố mẹ, thầy cô hỗ trợ giải quyết.

 

2. Truy cập không hợp lệ

Câu hỏi: Thanh nghỉ học nên đã mượn vở của Long để chép bài. Thanh đọc được trong vở mật khẩu hộp thư điện tử của Long. Thanh sử dụng mật khẩu đó để mở và xem thư điện tử của Long. Em suy nghĩ gì về việc làm của Thanh?

Câu trả lời:

Việc Thanh truy cập vào hộp thư điện tử của Long khi chưa được Long cho phép là không hợp lệ.

 

Câu 1. Theo em những việc làm nào dưới đây là truy cập không hợp lệ?

A. Thử gõ tên tài khoản, mật khẩu để mở tài khoản mạng xã hội của người khác.

B. Tự tiện sử dụng điện thoại di động hay máy tính của người khác.

C. Truy cập vào trang web có nội dung phản cảm, bạo lực.

D. Kết nối vào mạng không dây của nhà trường cung cấp miễn phí cho học sinh.

Câu 2. Thông tin xấu có thể được phát tán qua những kênh thông tin nào?

A. Thư điện tử                                  C. Tin nhắn điện thoại

B. Mạng xã hội                                  D. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

Câu 3. Theo em, nên hay không nên làm những việc nào dưới đây?

A. Xóa thư điện tử, tin nhắn, bài viết có nội dung xấu được gửi đến tài khoản của em.

B. Không truy cập vào liên kết trong thư điện tử, tin nhắn có nội dung không phù hợp.

C. Đóng ngay cửa sổ trình duyệt khi thấy trang web có nội dung không phù hợp.

D. Gửi cho bạn bè địa chỉ trang web có thông tin không phù hợp em gặp trên mạng.

E. Nhờ người hỗ trợ cài đặt chế độ chặn thư rác, tin rác, trang web không phù hợp với em.

Câu trả lời:

Câu 1. Theo em những việc làm là truy cập không hợp lệ là:

A. Thử gõ tên tài khoản, mật khẩu để mở tài khoản mạng xã hội của người khác.

B. Tự tiện sử dụng điện thoại di động hay máy tính của người khác.

C. Truy cập vào trang web có nội dung phản cảm, bạo lực.

Câu 2. Thông tin xấu có thể được phát tán qua những kênh thông tin:

A. Thư điện tử

B. Mạng xã hội

C. Tin nhắn điện thoại

Câu 3.

  • Những việc nên làm: A - B - C - E
  • Những việc không nên làm: D

 

3. Tác hại và cách phòng tránh nghiện Internet 

Câu 1. Em hãy nêu những hậu quả có thể xảy ra khi bị nghiện Internet.

Câu 2. Thực hiện những điều nào dưới đây sẽ giúp em phòng tránh nghiện Internet?

A. Chỉ truy cập Internet khi có mục đích rõ ràng.

B. Tự giác tuân thủ quy định về thời gian sửu dụng Internet một cách hợp lí của bản thân.

C. Không thức khuya, trốn học để lên mạng.

D. Luyện tập thể thao, giao lưu lành mạnh với bạn bè.

E. Thường xuyên chơi trò chơi trực tuyến, sử dụng mạng xã hội.

Câu trả lời:

Câu 1. Những hậu quả khi nghiện Internet:

  • Thị lực, sức khỏe và kết quả học tập giảm sút;
  • Bị phụ thuộc vào thế giới ảo, thờ ơ, vô cảm với xung quanh, dễ bị tự kỉ, trầm cảm;
  • Trốn học, nói dối, trộm cắp để có thời gian và tiền bạc cho việc sử dụng Internet, tham gia trò chơi trực tuyến;
  • Ít vận động thể chất, ngại giao lưu, ngại trò chơi với những người xung quanh.

Câu 2. Thực hiện những điều sẽ giúp em phòng tránh nghiện Internet là:

A. Chỉ truy cập Internet khi có mục đích rõ ràng.

B. Tự giác tuân thủ quy định về thời gian sửu dụng Internet một cách hợp lí của bản thân.

C. Không thức khuya, trốn học để lên mạng.

D. Luyện tập thể thao, giao lưu lành mạnh với bạn bè.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

LUYỆN TẬP

Câu 1. Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống dưới đây?

A. Bị người khác nhắn tin, xúc phạm đe dọa.

B. Khi cần đăng kí sử dụng một mạng xã hội mà em chưa biết quy định của mạng xã hội đó.

C. Bạn gửi cho em địa chỉ web có nội dung không phù hợp.

Câu 2. Tình huống nào sau đây là truy cập không hợp lệ?

A. Tại phòng thực hành Tin học, khi mở máy tính, Hoa thấy tài khoản email của một bạn khác đang mở (bạn này đã quên thoát khỏi hộp thư). Hoa đã thực hiện ngay thao tác thoát khỏi hộp thư của bạn đó.

B. Phong cho Mạnh mượn máy tính để sử dụng. Do Phong đặt chế độ ghi nhớ mật khẩu nên Mạnh đã truy cập, xem được thông tin trong tài khoản mạng xã hội của Phong mà không cần biết mật khẩu.

Câu 3. Theo em, yếu tố nào là quan trọng nhất giúp tránh nghiện Internet?

A. Sự theo dõi, nhắc nhở của người thân.

B. Ý thức tự giác của bản thân.

C. Cài đặt phần mềm giới hạn thời gian sử dụng Internet.

VẬN DỤNG

Câu 1. Một người bạn mới được người thân tặng điện thoại thông minh. Em khuyên bạn như thế nào để phòng tránh nghiện Internet?

Câu 2. Hãy cùng với bạn tìm hiểu một ví dụ thực tiễn về giao tiếp qua mạng dẫn đến hiểu lầm hay xung đột. Trao đổi với bạn để chỉ ra những người trong ví dụ đó đã thực hiện hành vi, ứng xử nào không phù hợp.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk tin học 7 sách mới, giải tin học 7 chân trời sáng tạo, giải tin học 7 CTST bài 6, giải bài 6 văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

Bình luận

Giải bài tập những môn khác