5 phút giải Tin học 7 Chân trời sáng tạo trang 51
5 phút giải Tin học 7 Chân trời sáng tạo trang 51. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 10. SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG
Hình 12 (Bài 19, Trang 50) là bảng theo dõi quyên góp sách giáo khoa lớp 6 ba môn Toán, Ngữ Văn, Tin học để hỗ trợ các bạn học sinh vùng khó khăn của một trường trung học cơ sở.
Em hãy trao đổi với bạn để đề xuất cách tính Tổng mỗi lớp (tổng số sách Toán, Ngữ Văn, Tin học mỗi lớp đã quyên góp), Tổng mỗi loại (tổng số sách các lớp đã quyên góp theo môn học), Trung bình (số sách trung bình các lớp đã quyên góp theo môn học), Cao nhất, Thấp nhất (số sách cao nhất, thấp nhất đã quyên góp theo môn học), Số lớp đã quyên góp (tổng số lớp đã quyên góp được ít nhất một cuốn sách trở lên theo môn học).
1. HÀM SỐ TRONG BẢNG TÍNH
Làm: Em hãy quan sát và cho biết:
- Hàm sử dụng để tính Tổng mỗi lớp ở Hình 1, Hình 2 có tên là gì?
- Hàm ở Hình 1 có bao nhiêu tham số và các tham số của hàm là gì?
- Hàm ở Hình 2 có bao nhiêu tham số và các tham số của hàm là gì?
2. SỬ DỤNG MỘT SỐ HÀM ĐƠN GIẢN
Làm 1: Em hãy lựa chọn hàm phù hợp (ở Bảng 1) để tính các giá trị Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyên góp được đối với sách giáo khoa môn Toán (ở Hình 3). Nêu các bước nhập hàm vào ô tính để tính các giá trị đó.
Làm 2: Em hãy nêu các bước sao chép hàm từ ô tính D23 sang khối ô tính E23:F23 và cho biết hàm ở các ô tính E23, F23 sau khi thực hiện sao chép.
Làm 3: Ở Hình 4, nếu thay dữ liệu chữ "Ngày mai có số liệu" ở ô tính D16 bằng số 4 thì kết quả ở ô tính D23 sẽ là bao nhiêu?
LUYỆN TẬP
Phát biểu nào sau đây là sai?
- Nhập hàm số vào ô tính được thực hiện tương tự như nhập công thức vào ô tính.
- Có thể sao chép hàm số bằng hai cách: sử dụng các lệnh Copy, Paste và sử dụng tính năng tự động đền dữ liệu (Autofill).
- Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT chỉ tính toán trên các ô tính dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.
- Khi sao chép (hay di chuyển) hàm, vị trí tương đối giữa các ô, địa chỉ là tham số của hàm và ô tính chứa hàm không thay đổi.
- Tương tự như hàm, các công thức có sử dụng địa chỉ ô tính chỉ tính toán trên các ô dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.
THỰC HÀNH
Thực hành 1: Mở bảng tính Quyengop.xlsx đã lưu ở Bài 9 và thực hiện theo các yêu cầu sau:
a) Lựa chọn hàm phù hợp và nhập hàm vào ô tính G3 để tính tổng mỗi lớp cho lớp 6A và thực hiện sao chép hàm để tính cho các lớp còn lại.
b) Lựa chọn hàm phù hợp và nhập hàm vào các ô tính D23, D24, D25, D26, D27 để tính Tổng mỗi loại, Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyên góp được cho cột Toán. Thực hiện sao chép hàm để tính cho các cột Ngữ Văn, Tin học và Tổng mỗi lớp.
c) Thực hiện cập nhật thông tin tình hình quyên góp, quan sát và cho biết kết quả của hàm thay đổi trong trường hợp nào sau đây:
- Cập nhật dữ liệu chữ vào ô tính trống.
- Xóa dữ liệu trong ô tính đang chứa dữ liệu chữ.
- Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu số.
- Thay dữ liệu số trong ô tính bằng dữ liệu chữ.
- Chỉnh sửa giá trị số trong ô tính đang chứa dữ liệu số.
- Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu ngày.
Thực hành 2: Mở bảng tính Doanhthu.xlsx (do giáo viên cung cấp, như Hình 5).
- Lập công thức tính tiền lãi của mặt hàng đầu tiên. Sao chép công thức để tính Tiền lãi cho các thiết bị còn lại (Tiền lãi = (Giá bán - Giá nhập) x Số lượng).
- Sử dụng hàm phù hợp để Tổng cộng, Cao nhất, Trun bình của Số lượng, Tiền lãi và Số mặt hàng đã bán.
- Định dạng bảng tính, chọn khuôn dạng trình bày dữ liệu và căn chỉnh dữ liệu để có bảng tính tương tự Hình 6.
VẬN DỤNG
Sử dụng một số hàm đã học để thực hiện tính toán trên bảng tính quản lí chi tiêu của gia đình em hoặc bảng tính theo dõi kết quả học tập của em (đã thực hiện định dạng ở Bài 9)
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK
KHỞI ĐỘNG
Đáp án KD:
- Tổng mỗi lớp = SUM(D3:F3)
- Tổng mỗi loại = SUM(D3:D22)
- Trung bình = AVERAGE(D3:D22)
- Cao nhất = MAX(D3:D22)
- Thấp nhất = MIN(D3:D22)
- Số lớp đã quyên góp = COUNT(D3:D22)
1. HÀM SỐ TRONG BẢNG TÍNH
Đáp án L:
- Hàm SUM
- 3 tham số, các tham số của hàm là dữ liệu cụ thể.
- 2 tham số, tham số là địa chỉ khối ô tính.
2. SỬ DỤNG MỘT SỐ HÀM ĐƠN GIẢN
Đáp án L1:
- Tính trung bình: Chọn ô tính D24 ® Gõ = AVERAGE(D3:D22) ® Enter.
- Tính cao nhất: Chọn ô D25 ® Gõ = MAX(D3:D22) ® Enter.
- Tính thấp nhất: Chọn ô D26 ® Gõ = MIN(D3:D22) ® Enter
- Tính số lớp quyên góp được: Chọn ô D27 ® Gõ = COUNT(D3:D22) ® Enter
Đáp án L2:
Chọn ô D23 ® sao chép đến ô F23 ® Nhập vào ô E23: = SUM(E3:E22); F23: = SUM(F3:F22)
Đáp án L3: 180
LUYỆN TẬP
Đáp án LT: E
THỰC HÀNH
Đáp án TH1:
a) = SUM(D3:F3)
- Thực hiện sao chép: Chọn ô G3 ® sao chép đến ô tính G22.
b)
- Ô D23: = SUM(D3:D22)
- Ô D24: = AVERAGE(D3:D22)
- Ô D25: = MAX(D3:D22)
- Ô D26:= MIN(D3:D22)
- Ô D27:= COUNT(D3:D22)
Chọn ô D23 ® sao chép đến ô tính G23.
c) Kết quả của hàm thay đổi khi: Thay dữ liệu chữ bằng dữ liệu số, thay dữ liệu số bằng dữ liệu chữ, chỉnh sửa giá trị số.
Đáp án TH2:
a) = (E3 - D3)* F3
b)
- Tổng cộng của số lượng: = SUM(F3:F12)
- Tổng cộng của tiền lãi: = SUM(G3:G12)
- Cao nhất của số lượng: = MAX(F3:F12)
- Cao nhất của tiền lãi: = MAX(G3:G12)
- Trung bình của số lượng: = AVERAGE(F3:F12)
- Trung bình của tiền lãi: = AVERAGE(G3:G12)
- Số mặt hàng đã bán: = COUNT(F3:F12)
c) HS tự căn chỉnh và định dạng.
VẬN DỤNG
Đáp án VD:
HS tự thực hiện
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Tin học 7 Chân trời sáng tạo, giải Tin học 7 Chân trời sáng tạo trang 51, giải Tin học 7 CTST trang 51
Bình luận