Trắc nghiệm thiết kế và công nghệ lớp 10 cánh diều kì I
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm thiết kế và công nghệ lớp 10 cánh diều học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khoa học được chia làm mấy nhóm?
- A. 1
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 2: Gang được sản xuất từ:
A. Quặng sắt bằng lò cao luyện gang
- B. Gang bằng lò oxi
- C. Gang bằng lò hồ quang
- D. Cả B và C đều đúng
Câu 3: Bước 6 của quy trình vẽ hình chiếu vuông góc là:
- A. Vẽ hình chiếu cạnh
B. Hoàn thiện bản vẽ
- C. Vẽ hình chiếu đứng
- D. Vẽ hình chiếu bằng
Câu 4: Khái niệm mặt cắt:
A. Là hình biểu diễn phần vật thể tiếp xúc với mặt phẳng cắt.
- B. Là hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt.
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 5: Khái niệm hình cắt:
- A. Là hình biểu diễn phần vật thể tiếp xúc với mặt phẳng cắt.
B. Là hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt.
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 6: Người ta chia khoa học thành nhóm nào sau đây?
A. Khoa học tự nhiên
- B. Khoa học xã hội
- C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 7: Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí gồm mấy loại?
- A. 1
- B. 3
C. 5
- D. 7
Câu 8: Có mấy loại mặt cắt?
- A. 1
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 9: Hãy cho biết, có loại mặt cắt nào?
- A. Mặt cắt chập
- B. Mặt cắt rời
C. Cả A và B đều đúng
- D. Mặt cắt toàn bộ
Câu 10: Bước 3 của quy trình vẽ hình chiếu trục đo là:
- A. Dựng trục đo và khối hộp bao ngoài
- B. Thêm hoặc bớt các khối
C. Hoàn thiện
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11: Thép được sản xuất từ:
- A. Quặng sắt bằng lò cao luyện gang
- B. Gang bằng lò oxi
- C. Gang bằng lò hồ quang
D. Cả B và C đều đúng
Câu 12: Công nghệ luyện kim tập trung vào mấy loại?
- A. 1
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 13: Liên kết thủy lực, khí nén:
- A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
B. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
- C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
- D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng, sóng, …
Câu 14: Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ, cần xem xét yêu cầu của thị trường lao động về mặt nào?
- A. Vị trí việc làm
- B. Chuyên ngành đào tạo
- C. Kĩ năng nghề nghiệp
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Đánh giá công nghệ dựa trên mấy tiêu chí cơ bản?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
D. 4
Câu 16: Ứng dụng của nét đứt mảnh là:
- A. Vẽ đường bao thấy
- B. Vẽ đường kích thước
- C. Vẽ đường giới hạn một phần hình cắt
D. Vẽ đường bao khuất
Câu 17: Ứng dụng của nét lượn sóng là:
- A. Vẽ đường bao thấy
- B. Vẽ đường kích thước
C. Vẽ đường giới hạn một phần hình cắt
- D. Vẽ đường bao khuất
Câu 18: Với phương pháp chiếu góc thứ nhất, để thu được hình chiếu cạnh người ta nhìn theo hướng chiếu nào?
- A. Nhìn từ trước vào
- B. Nhìn từ trên xuống
C. Nhìn từ trái sang
- D. Cả 3 hướng đều đúng
Câu 19: Với phương pháp chiếu góc thứ nhất, để thu được hình chiếu bằng người ta nhìn theo hướng chiếu nào?
- A. Nhìn từ trước vào
B. Nhìn từ trên xuống
- C. Nhìn từ trái sang
- D. Cả 3 hướng đều đúng
Câu 20: Với phương pháp chiếu góc thứ nhất, để thu được hình chiếu đứng người ta nhìn theo hướng chiếu nào?
A. Nhìn từ trước vào
- B. Nhìn từ trên xuống
- C. Nhìn từ trái sang
- D. Cả 3 hướng đều đúng
Câu 21: Kí hiệu của tỉ lệ phóng to là:
A. X : 1
- B. 1: 1
- C. 1 : X
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 22: Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ, cần xem xét khả năng và kết quả học tập ở môn học nào?
- A. Toán
- B. Vật lí
- C. Công nghệ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 23: Khái niệm về khoa học:
A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
- B. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
- C. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 24: Liên kết điện, điện tử:
- A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
- B. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
- D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …
Câu 25: Căn cứ thứ tư để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:
- A. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- B. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.
- C. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
D. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.
Câu 26: Công nghệ robot thông minh:
- A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet
- B. Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.
C. Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 27: Đánh giá công nghệ nhằm thỏa mãn mấy mục đích?
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 28: Đâu là mục đích của việc đánh giá công nghệ?
- A. Lựa chọn công nghệ
- B. Điều chỉnh và kiểm soát công nghệ
- C. Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: Khái niệm về kĩ thuật:
- A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
- C. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 30: Thời gian diễn ra cuộc cách mạng lần thứ nhất là:
A. Nửa cuối thế kỉ XVIII
- B. Nửa cuối thế kỉ XIX
- C. Những năm 70 của thế kỉ XX
- D. Những năm đầu thế kỉ XXI
Câu 31: Thời gian diễn ra cuộc cách mạng lần thứ hai là:
- A. Nửa cuối thế kỉ XVIII
B. Nửa cuối thế kỉ XIX
- C. Những năm 70 của thế kỉ XX
- D. Những năm đầu thế kỉ XXI
Câu 32: Thời gian diễn ra cuộc cách mạng lần thứ ba là:
- A. Nửa cuối thế kỉ XVIII
- B. Nửa cuối thế kỉ XIX
C. Những năm 70 của thế kỉ XX
- D. Những năm đầu thế kỉ XXI
Câu 33: Phương thức của liên kết truyền thông tin:
- A. Liên kết có dây
- B. Liên kết bằng mạng Internet
- C. Cáp quang
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 34: Liên kết truyền thông tin:
- A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực
- B. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí
- C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin
D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng. sóng, …
Câu 35: Có mấy cuộc cách mạng công nghiệp?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
D. 4
Câu 36: Công nghệ trí tuệ nhân tạo:
- A. Kết nối các máy, thiết bị thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, cho phép chúng có thể trao đổi thông tin với nhau trên nền tảng mạng Internet
B. Tạo ra các phần mềm tự học cho máy tính, cho phép máy tính có thể tiếp nhận được thông tin từ bên ngoài, xử lí thông tin và đưa ra các quyết định điều khiển.
- C. Tạo cho robot khả năng tư duy như con người.
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 37: Năng lượng thủy triều:
- A. Nhiệt năng được các tấm pin mặt trời biến đổi trực tiếp thành điện năng
- B. Gió làm quay tua bin và máy phát, tạo ra điện
C. Sử dụng thủy triều làm quay tua bin – máy phát điện tạo ra điện
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 38: Bước 2 của quy trình vẽ hình chiếu trục đo là:
- A. Dựng trục đo và khối hộp bao ngoài
B. Thêm hoặc bớt các khối
- C. Hoàn thiện
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 39: Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng phép chiếu:
- A. Xuyên tâm
- B. Song song
- C. Vuông góc
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 40: Căn cứ thứ ba để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:
- A. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- B. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.
C. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
- D. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.
Bình luận