Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 10 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo hay còn được gọi là
- A. mô bì.
B. mô callus.
- C. mô cứng.
- D. mô dày.
Câu 2: Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là
- A. các chất vô cơ.
- B. các chất hữu cơ.
C. ánh sáng.
- D. các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
Câu 3: Những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ được gọi là
A. vi sinh vật tự dưỡng.
- B. vi sinh vật dị dưỡng.
- C. vi sinh vật khuyết dưỡng.
- D. vi sinh vật quang dưỡng.
Câu 4: Môi trường nuôi cấy thường xuyên được bổ sung các chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất được gọi là
- A. môi trường nuôi cấy không liên tục.
- B. môi trường nuôi cấy bán liên tục.
C. môi trường nuôi cấy liên tục.
- D. môi trường nuôi cấy đơn giản.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?
- A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.
B. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.
- C. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.
- D. Virus không thể gây bệnh ung thư.
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hóa.
- B. Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng.
- C. Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm.
- D. Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ miễn dịch đào thải.
Câu 7: Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của
- A. nấm mốc Aspergillus oryzae.
- B. vi khuẩn lactic.
C. nấm Saccharomyces cerevisiae.
- D. vi khuẩn E.coli.
Câu 8: Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?
A. Công nghệ thực phẩm.
- B. Nuôi trồng thủy sản.
- C. Quản lí đất đai.
- D. Công nghệ thông tin.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?
A. Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.
- B. Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.
- C. Vi sinh vật tự dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.
- D. Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học giúp bảo vệ các đường ống, các thiết bị công nghiệp.
Câu 10: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?
- A. Vi sinh vật có kích thước hiển vi.
B. Vi sinh vật có khả năng gây hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
- C. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp và phân giải các chất nhanh.
- D. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.
Câu 11: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật?
- A. Rượu, bia.
- B. Thuốc kháng sinh.
- C. Sữa chua.
D. Dầu ăn.
Câu 12: Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?
- A. Nấm men.
- B. Tảo đơn bào.
C. Xạ khuẩn.
- D. Vi khuẩn lactic.
Câu 13: Nước được sử dụng trong quá trình làm sữa chua là
- A. nước vừa đun sôi khoảng 100 oC.
- B. nước lọc ở nhiệt độ phòng khoảng 50 oC.
- C. nước lạnh ở nhiệt độ khoảng 10 – 15 oC.
D. nước đun sôi để nguội đến khoảng 50 oC.
Câu 14: Cần phải bảo quản sữa chua thành phẩm trong tủ lạnh nhằm
A. hạn chế tốc độ lên men quá mức, kéo dài thời gian bảo quản.
- B. tăng tốc độ lên men, kéo dài thời gian bảo quản.
- C. tăng giá trị dinh dưỡng và độ ngon của sữa chua.
- D. tăng độ đông tụ và độ ngọt thanh của sữa chua.
Câu 15: Vỏ capsid của các virus được cấu tạo từ
- A. DNA.
- B. RNA.
C. protein.
- D. phospholipid.
Câu 16: Lõi nucleic acid được lắp vào vỏ protein để tạo thành các hạt virus hoàn chỉnh là đặc điểm của giai đoạn
- A. hấp phụ.
- B. xâm nhập.
- C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
Câu 17: Virus có thể sống kí sinh ở các nhóm sinh vật nào sau đây?
- A. Vi khuẩn.
- B. Thực vật.
- C. Động vật.
D. Tất cả các nhóm sinh vật trên.
Câu 18: Virus nào dưới đây có dạng hình xoắn?
- A. Adenovirus.
B. Virus khảm thuốc lá.
- C. Virus cúm.
- D. Thể thực khuẩn.
Câu 19: Các virion khác virus khác ở đặc điểm là
- A. có lõi nucleic acid là DNA.
- B. có lõi nucleic acid là RNA.
- C. có vỏ capsid cấu tạo từ protein.
D. có vỏ ngoài cấu tạo từ phospholipid.
Câu 20: Sự phát tán của virus thực vật được thực hiện cơ bản theo hai cách là
- A. truyền theo đường thẳng và theo đường chéo.
B. truyền theo hàng ngang và theo hàng dọc.
- C. truyền theo đường dịch mô và theo sinh sản.
- D. truyền trực tiếp và bán trực tiếp.
Câu 21: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là
A. tiêm vaccine.
- B. vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- C. giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- D. ăn uống đủ chất.
Câu 22: Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do
A. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
- B. tế bào thực vật có màng tế bào cứng chắc.
- C. virus thực vật không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.
- D. virus thực vật không có lớp vỏ capsid.
Câu 23: Triệu chứng điển hình của cây trồng bị nhiễm virus là
- A. lá màu xanh đậm; thân cây mọc cao vống lên nhưng yếu và dễ đổ gãy.
B. lá bị xoăn; có những vết nâu, trắng hoặc vàng trên lá và quả; sinh trưởng chậm.
- C. lá có màu vàng đỏ; thân cây xuất hiện nhiều u bướu nhỏ.
- D. sinh trưởng chậm; lá cây vàng héo rồi rụng; số lượng hoa và quả đều giảm.
Câu 24: Vật trung gian truyền bệnh lùn xoắn lá ở lúa là
A. rầy nâu.
- B. ong mắt đỏ.
- C. ruồi giấm.
- D. muỗi vằn.
Câu 25: Dưới góc độ phòng bệnh, tại sao nên tránh tiếp xúc với các động vật hoang dã?
A. Vì động vật hoang dã có thể là ổ chứa mầm bệnh truyền nhiễm.
- B. Vì động vật hoang dã có thể tấn công gây nguy hiểm cho con người.
- C. Vì động vật hoang dã có thể làm biến đổi gene của con người.
- D. Vì động vật hoang dã có thể làm suy giảm hệ miễn dịch của con người.
Bình luận