Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 8 Kết nối tri thức giữa học kì 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng

  • A. 8o34'B => 23o23'B và 102o5'Đ => 109o24'Đ.
  • B. 8o30'B => 23o23'B và 102o10'Đ => 109o24'Đ.
  • C. 8o34'B => 23o23'B và 102o09'Đ => 109o24'Đ.
  • D. 8o34'B => 23o23'B và 102o10'Đ => 109o40'Đ.

Câu 2: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

  • A. Hoàng Sa và Trường Sa.
  • B. Trường Sa và Côn Đảo.
  • C. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.
  • D. Lý Sơn và Trường Sa.

Câu 3: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào dưới đây?

  • A. Khánh Hòa.
  • B. Đà Nẵng.
  • C. Quảng Nam.
  • D. Quảng Ngãi.  

Câu 4: Ở nước ta, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng 

  • A. 55% của phần đất liền Việt Nam.
  • B. 65% của phần đất liền Việt Nam.
  • C. 75% của phần đất liền Việt Nam.
  • D. 85% của phần đất liền Việt Nam.

Câu 5:  Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?

  • A. Tây - Đông.
  • B. Bắc - Nam.
  • C. Tây Bắc - Đông Nam.
  • D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 6: Địa danh nào sau đây chủ yếu là địa hình cac-xtơ?

  • A. Cao nguyên Đồng Văn.
  • B. Cao nguyên Mộc Châu.
  • C. Cao nguyên Kon Tum.
  • D. Cao nguyên Mơ Nông 

Câu 7: Địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy vùng?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 8:  Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp để phát triển

  • A. khai thác khoáng sản.
  • B. nuôi trồng thủy sản.
  • C. phát triển đường biển.
  • D. xây dựng cảng biển.

Câu 9: Nước ta có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản?

  • A. 50 loại khoáng sản khác nhau.
  • B. 60 loại khoáng sản khác nhau.
  • C. 70 loại khoáng sản khác nhau.
  • D. 80 loại khoáng sản khác nhau.

Câu 10: Ở Việt Nam, sắt phân bố chủ yếu tại khu vực nào sau đây?

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Nam Trung Bộ. 

Câu 11: Ở Việt Nam, đá vôi được phân bố chủ yếu tại khu vực nào?

  • A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng Bắc Bộ và Tây Nguyên.
  • C. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
  • D. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ. 

Câu 12: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở

  • A. vùng núi Tây Bắc.
  • B. vùng núi Đông Bắc.
  • C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
  • D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. 

Câu 13:  Đảo lớn nhất nước ta là

  • A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).
  • B. Cái Bầu (Quảng Ninh)
  • C. Phú Quốc (Kiên Giang).
  • D. Phú Quý (Bình Thuận). 

Câu 14: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?

  • A. Vùng núi Tây Bắc.
  • B. Vùng núi Đông Bắc.
  • C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
  • D. Vùng núi Trường Sơn Nam. 

Câu 15: Tính chất của khí hậu nước ta là

  • A. khô hạn, khắc nghiệt quanh năm.
  • B. mang tính nhiệt đới gió mùa ẩm.
  • C. tính ôn hoà quanh năm.
  • D. Lạnh giá quanh năm. 

Câu 16: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ

  • A.7
  • B.8
  • C.9
  • D. 10

Câu 17: Khí hậu Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nào?

  • A. Đới nóng bán cầu Bắc 
  • B. Đới lạnh bán cầu Bắc
  • C. Đới nóng bán cầu Nam
  • D. Đới lạnh bán cầu Nam

Câu 18: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất?

  • A. Badan
  • B. Phù sa
  • C. Mùn
  • D. Feralit

Câu 19: Việt Nam là nơi?

  • A. Hội tụ các khoáng sản quý hiếm
  • B. Hội tụ của nhiều luồng động, thực vật
  • C. Hội tụ các kim loại hiếm
  • D. Hội tụ các loại đất lạ

Câu 20: Vùng biển nước ta nằm trong vùng?

  • A. Cận nhiệt
  • B. Ôn đới
  • C. Hàn đới
  • D. Nhiệt đới

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác