Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 8 Kết nối tri thức giữa học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trên đất liền, nước ta không có đường biên giới với quốc gia nào sau đây?

  • A. Thái Lan.
  • B. Cam-pu-chia.
  • C. Lào.
  • D. Trung Quốc.

Câu 2: Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất

  • A. cận nhiệt đới trên núi.
  • B. cận xích đạo gió mùa.
  • C. nhiệt đới khô trên núi.
  • D. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 3:  Vì sao nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ lớn?

  • A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
  • D. Thiên nhiên nước ta phân hóa.

Câu 4: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ

  • A. Hải Phòng đến Cần Thơ.
  • B. Móng Cái đến Hà Tiên.
  • C. Thái Bình đến Cà Mau.
  • D. Quảng Ninh đến Kiên Giang. 

Câu 5: Ở nước ta, đồi núi chiếm

  • A. 2/3 diện tích đất liền.
  • B. 1/2 diện tích đất liền.
  • C. 3/4 diện tích đất liền.
  • D. 1/4 diện tích đất liền 

Câu 6:  Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

  • A. Địa hình cac - xtơ.
  • B. Đồng bằng ven biển.
  • C. Các đê sông, đê biển.
  • D. Địa hình cao nguyên.

Câu 7:  “Cao nguyên badan xếp tầng” phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi nào của nước ta?

  • A. Tây Bắc.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Trường Sơn Bắc.
  • D. Trường Sơn Nam. 

Câu 8: Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng

  • A. 15000 km2.
  • B. 25000 km2.
  • C. 35000 km2.
  • D. 40000 km2. 

Câu 9: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại màu?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Man-gan.
  • C. Thiếc.
  • D. A-pa-tit. 

Câu 10:  Ở Việt Nam, mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

  • A. Cao Bằng.
  • B. Bắc Cạn.
  • C. Lào Cai.
  • D. Tuyên Quang.

Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tài nguyên khoáng sản?

  • A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
  • B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp.
  • D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động. 

Câu 12:Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng

  • A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng
  • B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.
  • C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.
  • D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng. 

Câu 13: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh

  • A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu.
  • B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng.
  • C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn.
  • D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. 

Câu 14: Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

  • A. Địa hình cacxtơ.
  • B. Địa hình đồng bằng
  • C. Địa hình cao nguyên.
  • D. Địa hình đê sông, đê biển. 

Câu 15: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?

  • A. Đông Nam Á
  • B. Tây Nam Á
  • C. Đông Á
  • D. Bắc Á.

Câu 16: Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng

  • A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng.
  • B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.
  • C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.
  • D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng. 

Câu 17:  Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở

  • A. vùng núi Tây Bắc.
  • B. vùng núi Đông Bắc.
  • C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
  • D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. 

Câu 18: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:

  • A. Điện Biên 
  • B. Hà Giang
  • C. Khánh Hòa 
  • D. Cà Mau

Câu 19: Điều gì tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực?

  • A. Nhiều tài nguyên quý hiếm
  • B. Con người
  • C. Vị trí địa lý
  • D. Phong tục, tập quán

Câu 20: Điều gì có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?

  • A. Kinh tế
  • B. Tài nguyên
  • C.  Con người
  • D. Biển đông

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác