Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 8 Kết nối tri thức cuối học kì 2 (Đề số 1)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 cuối học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây thể hiện vai trò của biển đảo đối với kinh tế nước ta?
- A. Vai trò trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- B. Là nơi cư trú, nhiều hoạt động của dân cư.
C. Đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.
- D. Có nhiều cảnh quan đẹp phát triển du lịch
Câu 2: Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đứng thứ mấy trên thế giới?
- A. 1.
- B. 3.
C. 2.
- D. 4.
Câu 3: Ở ven biển nước ta có tiềm năng rất lớn về năng lượng nào sau đây?
A. Điện gió và thủy triều.
- B. Thủy điện và nhiệt điện.
- C. Thủy triều và thủy điện.
- D. Chỉ có điện Mặt Trời.
Câu 4: Hiện nay, chất lượng môi trường nước biển của Việt Nam
- A. đạt chuẩn cho phép, ổn định và không có sự biến đổi qua các năm.
B. có xu hướng giảm do tác động của con người và biến đổi khí hậu.
- C. được cải thiện rõ rệt do không chịu tác động từ sự biến đổi khí hậu.
- D. có xu hướng tăng do người dân có ý thức cao trong bảo vệ môi trường.
Câu 5: Vùng biển của Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1,0 triệu km2.
- B. 1,1 triệu km2.
- C. 1,2 triệu km2.
- D. 1,3 triệu km2.
Câu 6: Đường cơ sở là căn cứ để xác định
- A. vị trí địa lí, độ sâu của lãnh hải và các vùng biển khác.
- B. giới hạn, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
- C. độ sâu, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
D. phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
Câu 7: Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu nào dưới đây?
- A. Cận nhiệt gió mùa.
- B. Ôn đới gió mùa.
C. Nhiệt đới gió mùa.
- D. Xích đạo ẩm.
Câu 8: Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là
- A. tương đối nhiều loài.
- B. khá nghèo nàn về loài.
- C. nhiều loài, ít về gen.
D. phong phú và đa dạng.
Câu 9: Hệ sinh thái nông nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng nào sau đây?
- A. Cao nguyên.
- B. Trung du.
C. Đồng bằng.
- D. Miền núi.
Câu 10: Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái tự nhiên dưới nước?
- A. Trảng cỏ, cây bụi.
- B. Rừng mưa nhiệt đới.
- C. Rừng nhiệt đới gió mùa.
D. Rừng ngập mặn, cỏ biển.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam?
A. Mở rộng phạm vi phân bố của các loài sinh vật.
- B. Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật.
- C. Suy giảm nguồn gen.
- D. Suy giảm hệ sinh thái.
Câu 12: Hệ quả của đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền núi là
- A. sạt lở ở miền núi.
B. bồi tụ ở đồng bằng.
- C. xói lở ở trung du.
- D. mài mòn ở ven biển.
Câu 13: Đất tơi xốp giữ nước tốt thích hợp nhất với loại cây nào dưới đây?
- A. Lâm nghiệp.
- B. Cây ăn quả.
- C. Công nghiệp.
D. Lương thực.
Câu 14: Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho việc
- A. đánh bắt thủy sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
- C. trồng cây lâu năm.
- D. trồng cây lúa nước.
Câu 15: Đặc điểm chung của đất phù sa là
A. tầng đất dày, phì nhiêu.
- B. tầng đất mỏng, bị chua.
- C. nghèo chất dinh dưỡng.
- D. phì nhiêu, nhiều cát.
Câu 16: Biến đổi khí hậu làm cho nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng
- A. các tỉnh ở phía Nam.
B. trên phạm vi cả nước.
- C. các tỉnh ở phía Bắc.
- D. các tỉnh ở gần ven biển.
Câu 17: Vào mùa lũ, ở đồng bằng xảy ra thiên tai chủ yếu nào sau đây?
A. Ngập lụt.
- B. Lũ quét.
- C. Động đất.
- D. Hạn hán.
Câu 18: Để ứng phó với biến đổi khí hậu chúng ta cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp
- A. khai thác hợp lí và tích cực trồng rừng.
B. giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- C. khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
- D. giảm nhẹ biến đổi khí hậu và tăng cường bảo vệ rừng.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giải pháp giúp thích ứng với biến đổi khí hậu?
- A. Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất.
- B. Cải tạo, tu bổ và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng.
C. Sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước.
- D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.
Câu 20: Cây cao su và cà phê phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng.
Bình luận