Trắc nghiệm ôn tập Đạo đức 5 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Đạo đức 5 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Em đang ở nhà một mình, có một anh thanh niên đến nhà nói là người quen của bố mẹ em, muốn vào nhà đợi bố mẹ em về để gặp và nói chuyện. Em sẽ làm gì trong tình huống này?
- A. Mở cửa cho anh ấy vào nhà đợi bố mẹ.
B. Không cho anh ấy vào nhà, gọi điện báo cho bố mẹ.
- C. Mở cửa cho anh ấy vào nhà, gọi điện báo cho bố mẹ.
- D. Mở cửa chạy ra bên ngoài để tìm bố mẹ.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về cách phòng, chống xâm hại?
- A. Gửi hình ảnh riêng tư của mình cho người khác.
- B. Tin tưởng người lạ và gặp gỡ họ một mình.
- C. Chia sẻ tài khoản truy cập với bạn bè.
D. Tránh tiếp xúc với những người lạ trên mạng xã hội.
Câu 3: Có những loại xâm hại trẻ em nào?
- A. Xâm hại tình dục, danh dự, nhân phẩm.
- B. Xâm hại tình dục, lời nói.
- C. Xâm hại tinh thần, thân thể.
D. Xâm hại thể chất, tinh thần và tình dục.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây không phải hành vi xâm hại trẻ?
- A. Chạm vào vùng nhạy cảm của trẻ khác mà không được cho phép.
B. Nói lời động viên và khích lệ trẻ khi trẻ gặp khó khăn.
- C. Chia sẻ hình ảnh nhạy cảm và nói những lời lẽ không phù hợp với trẻ.
- D. Yêu cầu trẻ xem và đọc các nội dung không phù hợp với lứa tuổi.
Câu 5: Để phòng tránh bị xâm hại tình dục, em nên làm gì?
- A. Đồng ý tham gia các hoạt động không an toàn.
- B. Chia sẻ mật khẩu và tài khoản truy cập với bạn bè.
- C. Tin tưởng người lạ và chia sẻ thông tin cá nhân với họ.
D. Tự tìm hiểu và biết cách đề phòng tình huống nguy hiểm.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải một trong những bước để xây dựng kế hoạch cá nhân?
- A. Xác định mục tiêu cụ thể.
B. Đặt ra nhiều mục tiêu cùng lúc
- C. Chia mục tiêu lớn thành mục tiêu nhỏ.
- D. Đưa ra hành động cụ thể cho kế hoạch.
Câu 7: Đâu được coi là yếu tố dẫn đến việc lập kế hoạch cá nhân không thành công?
A. Không xác định rõ mục tiêu.
- B. Không biết sắp xếp thời gian hợp lí.
- C. Không có thời gian cụ thể để thực hiện.
- D. Không có sự giúp đỡ của người thân.
Câu 8: Biểu hiện của người sống có kế hoạch là:
- A. Làm việc không phù hợp với hoàn cảnh.
- B. Không hoàn thành công việc đề ra.
- C. Mất kiểm soát về công việc.
D. Luôn tự in, kiểm soát tốt công việc.
Câu 9: Em đồng ý với ý kiến về lập kế hoạch cá nhân?
- A. Kế hoạch chỉ cần thiết cho người đi làm.
- B. Không nên lập kế hoạch dài hạn nếu không đủ quyết tâm
- C. Đã lập kế hoạch thì không được phép điều chỉnh.
D. Để thực hiện kế hoạch cần có ý chí và quyết tâm
Câu 10: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về việc lập kế hoạch cá nhân?
- A. Kế hoạch cần tổng quát, lời văn diễn giải chi tiết.
- B. Kế hoạch cần chi tiết, lời văn diễn tả kĩ càng các bước.
- C. Kế hoạch cần tổng quát, lời văn ngắn gọn, cô đọng.
D. Kế hoạch cần chi tiết, lời văn ngắn gọn, xúc tích.
Câu 11: Bảng kế hoạch cần có tối thiểu các nội dung nào?
A.. Mục tiêu, cách thực hiện.
- B. Mục tiêu, ghi chú.
- C. Mục tiêu, cách thực hiện, người thực hiện.
- D. Mục tiêu, thời gian thực hiện, người thực hiện.
Câu 12: Các loại môi trường sống là:
A. Nước, trong đất, trên cạn, sinh vật.
- B. Đất, nước, không khí, sinh vật.
- C. Không khí, trên cạn, dưới nước.
- D. Sinh vật, dưới nước, đất.
Câu 13: Em đồng ý với ý kiến về việc bảo vệ môi trường sống nào?
- A. Bảo vệ môi trường sống là trách nhiệm của người thực thi công vụ.
- B. Không cần quan tâm đến việc bảo vệ môi trường sống nếu không liên quan đến khu vực mình sinh sống.
- C. Trẻ em không đủ khả năng để bảo vệ môi trường sống.
D. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân trong cộng đồng.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về bảo vệ môi trường sống?
- A. Việc bảo vệ môi trường sống luôn đi đôi với việc xuất hiện những vấn đề về môi trường mới khác.
- B. Nhà nước, chính quyền quản lí là nhân tố chính để bảo vệ môi trường sống cho người dân.
- C. Những người bảo vệ môi trường sống chỉ đem lại lợi ích cho cộng đồng nơi mình sinh sống.
D. Bảo vệ môi trường sống giúp đem lại cuộc sống khỏe mạnh, an toàn không chỉ cho bản thân mà còn cho những người xung quanh.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cách bảo vệ môi trường sống?
- A. Trồng và chăm sóc cây xanh.
- B. Phân loại rác thải trước khi xử lí.
C. Chỉ giữ vệ sinh khu vực nhà mình.
- D. Giữ trật tự nơi công cộng.
Câu 16: Câu nói: "Cơm thừa gạo thiếu" nói đến vấn đề gì?
- A. Cần cù, siêng năng.
B. Lãng phí, thừa thãi.
- C. Trung thực, thẳng thắn.
- D. Tiết kiệm.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về hiệu quả của việc sử dụng tiền hợp lí?
- A. Giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức sẻ chia.
- B. Giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- C. Giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức tự lập.
D. Giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức trách nhiệm.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về cách sử dụng tiền hợp lí?
- A. Đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.
- B. Không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
- C. Sử dụng tất cả các thiết bị trong nhà khi ở một mình.
D. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.
Câu 19: Không sử dụng tiền hợp lí, con người dễ rơi vào
- A. Hà tiện.
B. Phung phí, hư hỏng.
- C. Tiết kiệm.
- D. Nghèo đói.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải biểu hiện của người sử dụng tiền hợp lí?
- A. Theo Bình, sử dụng tiền hợp lí giúp cho mỗi người tiết kiệm tiền và chuẩn bị cho trường hợp cần thiết.
B. Theo Yến nếu giàu có thì cứ tiêu tiền thoải mái, không cần tính toán, cân nhắc.
- C. Lập cho rằng nếu biết sử dụng tiền hợp lí ta sẽ chủ động thực hiện được ước mơ của mình
- D. Nga cho rằng sử dụng tiền hợp lí là trân trọng và biết ơn công sức lao động của bố mẹ.
Bình luận