Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 4 Kết nối cuối học kì 2 (Đề số 4)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ 4 cuối học kì 2 đề số 4 sách kết nối. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi cây quang hợp sẽ tạo ra khí gì?

  • A.  Khí độc.
  • B.  Oxygen.
  • C.  Hidro.
  • D.  Carbon dioxide.

Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

“Vào dịp tết Nguyên đán, việc trang trí ngôi nhà bằng cây hoặc cành …, cây hoặc cành… đã trở thành một nét đẹp văn hoá của người dân Việt Nam, tô điểm cho không gian ngày Tết thêm ấm cúng, tươi vui và tượng trưng cho sự may mắn, hạnh phúc.”

  • A. Đào, mai.
  • B. Cúc, mai.
  • C. Hồng, sen.
  • D. Ly, cúc.

Câu 3: Loại chậu nào phù hợp trồng hoa để bàn?

  • A. Chậu nhỏ, dễ dàng để trên mặt bàn, không chiếm nhiều diện tích.
  • B. Chậu xi măng cỡ lớn.
  • C. Loại chậu có lỗ khoét ở giữa.
  • D. Chậu có móc treo.

Câu 4:  Điền từ thích hợp vào chỗ trống

“Tưới nước mỗi ngày … vào lúc sáng sớm và chiều tối, tránh tưới muộn sau 6h tối vì dễ phát sinh các mầm bệnh từ lá”

  • A. 2 lần/ngày.
  • B. 3 lần/ngày.
  • C. 4 lần/ngày.
  • D. 5 lần/ngày.

Câu 5: Em hãy sử dụng các thẻ gợi ý dưới đây để sắp xếp đúng thứ tự các bước trồng hoa, cây cảnh trong chậu?

1.    Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.

2.    Sử dụng một tấm lưới nhỏ hay một viên sỏi có kích thước lớn hơn lỗ thoát nước đặt lên trên lỗ thoát nước ở đáy chậu.

3.    Đặt cây đứng thắng ở giữa chậu, cho thêm giá thể vào chậu cho đến khi lấp kín gốc và rễ, dùng tay ấn nhẹ quanh gốc cây cho chắc chắn.

4.    Chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ trồng hoa, cây cảnh.

5.    Cho một lượng giá thể vừa đủ vào chậu.

  • A. 1, 2, 3, 4, 5.
  • B. 1, 3, 2, 4, 5.
  • C. 4, 3, 2, 1, 5.
  • D. 4, 2, 5, 3, 1.

Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “Tuỳ từng loại … mà có cách bón khác nhau như bón đều quanh gốc cây, pha với nước rồi tưới quanh gốc cây hoặc phun lên lá”?

  • A. Hoa, cây cảnh.
  • B. Phân bón.
  • C. Hạt giống.
  • D. Cây trồng.

Câu 7: Em sử dụng cờ-lê như thế nào?

  • A. Sử dụng cờ-lê để giữ ốc.
  • B. Sử dụng cờ-lê để lắp ghép.
  • C. Sử dụng cờ-lê để vặn vít.
  • D. Sử dụng cờ-lê để vặn ốc.

Câu 8: Bước đầu tiên của quy trình lắp ghép mô hình bập bênh là gì?

  • A. Chuẩn bị vật dụng.
  • B. Sử dụng tua-vít để giữ ốc.
  • C. Lắp thanh đòn và ghế ngồi.
  • D. Lắp chân đế.

Câu 9: Đâu không phải yêu cầu làm chuồn chuồn thăng bằng?

  • A. Quai xách chắc chắn.
  • B. Đủ các bộ phận.
  • C. Trang trí đẹp.
  • D. Thăng bằng được.

Câu 10: Đâu yêu cầu quan trọng nhất khi làm chuồn chuồn thăng bằng?

  • A. Các bộ phận gắt kết chắc chắn.
  • B. Quai xách chắc chắn.
  • C. Có thể thăng bằng được.
  • D. Trang trí đẹp.

Câu 11: Chúng ta dùng dụng cụ nào để gắn thân chuồn chuồn vào giữa hai cánh chuồn chuồn?

  • A. Dùng dập ghim (hoặc keo dán).
  • B. Dùng dây buộc cố định cánh chuồn chuồn.
  • C. Dùng compa.
  • D. Dùng đất nặn.

Câu 12: Bước cuối cùng khi làm chuồn chuồn thăng bằng là?

  • A. Làm cánh chuồn chuồn.
  • B. Trang trí chuồn chuồn thăng bằng.
  • C. Hoàn thiện sản phẩm.
  • D. Làm thân chuồn chuồn.

Câu 13: Đây là hình ảnh của trò chơi dân gian nào?

Câu 13

  • A. Con cù quay.
  • B. Tò he.
  • C. Cờ cá ngựa.
  • D. Đèn ông sao.

Câu 14:  Điền từ thích hợp vào chỗ trống “ Đồ chơi dân gian có nhiều loại, được làm … từ những chất liệu có sẵn trong tự nhiên và đời sống của con người như mây, tre, nứa, giấy, bột gạo”?

  • A. Thủ công.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Nhân tạo.
  • D. Máy móc.

Câu 15: Đâu không phải tên một trò chơi dân gian?

  • A. Dung dăng dung dẻ.
  • B. Đá bóng. 
  • C. Chi chi chành chành.
  • D. Rồng rắn lên mây.

Câu 16: Đèn ông sao thường xuất hiện vào dịp nào trong năm?

  • A. Tết nguyên đán.
  • B. Tết trung thu.
  • C. Tết Ông Công Ông Táo.
  • D. Tết nguyên tiêu.

Câu 17: Đáp án nào không phải ý nghĩa của trò chơi dân gian?

  • A. Giúp phát triển kinh tế đất nước.
  • B. Thể hiện sự khéo léo, sáng tạo.
  • C. Mang lại sự vui vẻ cho người chơi.
  • D. Thể hiện nét đẹp văn hoá của người Việt.

Câu 18: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “Đèn lồng loại đơn giản nhất là được làm bằng … và gắn cây nến bên trong, còn phức tạp hơn thì có khung tre xếp được hoặc khung kim loại, có giấy dán căng bao phía ngoài. Theo thời gian, một số loại đèn lồng giấy truyền thống có xu hướng được thay bằng nhiều loại chất liệu vải khác nhau”?

  • A. Giấy màu.
  • B. Giấy bìa.
  • C. Giấy.
  • D. Nhựa.

Câu 19: Chọn đáp án đúng.

  • A. Khi làm lồng đèn ta cần chuẩn bị một tờ giấy bìa màu vuông có chiều dài 22cm, chiều rộng 22cm.
  • B. Khi làm lồng đèn ta cần chuẩn bị một tờ giấy bìa màu hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 18cm.
  • C. Khi làm lồng đèn ta cần chuẩn bị một tờ giấy bìa màu hình chữ nhật có chiều dài 22cm, chiều rộng 15cm.
  • D. Khi làm lồng đèn ta cần chuẩn bị một tờ giấy bìa màu hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 15cm.

Câu 20: Chiếc đèn kéo quân đầu tiên được coi là to nhất Việt Nam cao bao nhiêu mét?

  • A. 11 mét
  • B. 12 mét
  • C. 13 mét
  • D. 14 mét
 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác