Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập chương 2: Cấu trúc của tế bào

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập chương 2: Cấu trúc của tế bào - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

ÔN TẬP CHƯƠNG II. CẤU TRÚC TẾ BÀO (PHẦN 1)

 

Câu 1: Biết rằng S là diện tích bao quanh tế bào, V là thể tích tế bào. Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỷ lệ S/V lớn. Điều này giúp cho vi khuẩn:

  • A. dễ dàng gây bệnh cho các loài vật chủ
  • B. dễ dàng tránh được kẻ thù, hóa chất độc
  • C. dễ dàng trao đổi chất với môi trường
  • D. dễ dàng biến đổi trước môi trường sống

Câu 2: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?

  • A. Tiếp nhận và di truyền vào trong tế bào
  • B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào
  • C. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
  • D. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

1. Các vi khuẩn được cấu tạo bằng tế bào nhân sơ

2. Tế bào nhân sơ có cấu trúc nhân chưa hoàn chỉnh

3. Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là các phân tử ADN vòng, trần

4. Tế bào nhân sơ chỉ có bào quan duy nhất là lizoxom

5. Màng nhân của tế bào nhân sơ là loại màng kép

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 1
  • D. 3

Câu 4: Cho các ý sau:

1. Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

2. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

3. Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

4. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

5. Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 3

Câu 5: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ?

  • A. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động
  • B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào
  • C. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
  • D. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động

Câu 6: Khung xương trong tế bào không có chức năng

  • A. Giúp tế bào di chuyển
  • B. Duy trì hình dạng tế bào
  • C. Nơi neo đậu của các bào quan
  • D. Vận chuyển nội bào

Câu 7: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan

  • A. trung thể
  • B. riboxom
  • C. lizoxom
  • D. lưới nội chất

Câu 8: Bào quan riboxom không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein
  • B. Làm nhiệm vụ sinh học tổng hợp protein cho tế bào
  • C. Bên ngoài được bao bọc bởi một màng photpholipit kép
  • D. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé

Câu 9: Bằng phương pháp nhân bản vô tính động vật, người ta đã chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng ở loài ếch A vào trứng (đã bị mất nhân) của loài ếch B. Nuôi cấy tế bào này trong môi trường đặc biệt thì nó phát triển thành con ếch có phần lớn đặc điểm của loài A. Thí nghiệm này cho phép kết luận:

  • A. Kiểu hình của cơ thể chủ yếu do yếu tố có trong nhân tế bào quyết định
  • B. Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc chủ yếu vào môi trường mà ít phụ thuộc kiểu gen
  • C. Kiểu hình của cơ thể chủ yếu do yếu tố có trong tế bào chất đóng vai trò quyết định
  • D. Cả nhân và tế bào chất đều đóng vai trò ngang nhau trong việc quy định kiểu hình

Câu 10: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng

  • A. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh và sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
  • B. Tiêu tốn ít thức ăn.
  • C. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
  • D. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.

Câu 11: Lông và roi có chức năng:

  • A. Lông và roi đều có chức năng giúp tế bào di chuyển
  • B. Lông có chức năng di chuyển, roi bám trên bề mặt chủ
  • C. Lông bám trên bề mặt chủ, roi có chức năng di chuyển
  • D. Lông có tính kháng nguyên

Câu 12: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa

  • A. Các bào quan không có màng bao bọc
  • B. Chứa bào tương và nhân tế bào
  • C. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
  • D. Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào

Câu 13: Trong thành phần của nhân tế bào có:

  • A. axit nitric
  • B. axit clohidric
  • C. axit sunfuric
  • D. axit phôtphoric

Câu 14: Một số loài vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó

  • A. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh
  • B. Dễ di chuyển
  • C. Dễ thực hiện trao đổi chất
  • D. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt

Câu 15: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì:

  • A. Vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh
  • B. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
  • C. Vi khuẩn có chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng, đơn
  • D. Vi khuẩn có chứa cấu trúc đơn bào

Câu 16: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm

  • A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép
  • B. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
  • C. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
  • D. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn

Câu 17: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ
  • B. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
  • C. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân
  • D. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm

Câu 18: Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?

  • A. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở trong, các phân tử protein của chuột nằm ở ngoài
  • B. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở ngoài, các phân tử protein của chuột nằm ở trong
  • C. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm xen kẽ nhau
  • D. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía

Câu 19: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ gồm 3 thành phần chính là

  • A. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
  • B. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân
  • C. Thành tế bào, tế bào chất, nhân
  • D. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân

Câu 20: Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng:

  • A. Giữ ẩm cho tế bào
  • B. Tăng khả năng thay đổi hình dạng tế bào.
  • C. Giảm ma sát khi chuyển động
  • D. Bảo vệ tế bào

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(1) Có màng kép đều trơn nhẵn.

(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.

(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.

(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.

Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 22: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
  • B. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân
  • C. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein
  • D. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép

Câu 23: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

  • A. Chuyển hóa đường trong tế bào
  • B. Phân hủy các chất độc hại trong tế bào
  • C. Sinh tổng hợp protein
  • D. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

Câu 24: Khi bị mất thành tế bào thì vi khuẩn thường bị chết. Nguyên nhân chủ yếu là vì:

  • A. vi khuẩn mất khả năng duy trì hình dạng, kích thước của tế bào
  • B. vi khuẩn mất khả năng trao đổi chất với môi trường xung quanh
  • C. vi khuẩn mất khả năng chống lại sức trương nước làm vỡ tế bào
  • D. vi khuẩn mất khả năng chống lại sự xâm nhập của virus gây hại

Câu 25: Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì

  • A. hình dạng, kích thước và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào, một tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể.
  • B. ti thể có khả năng sinh ra điện sinh học giúp cơ thể thực hiện được các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển, sinh sản,...
  • C. ti thể có màng kép với màng ngoài trơn nhẵn và màng trong gấp nếp hình răng lược tạo nhiều mào.
  • D. ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác