Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì I(P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì 1(P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
- A. háp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của toàn dân để chỉđạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của Nhà nước để chỉđạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
- C. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của Bộ công an đểchỉ đạo tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
- D. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí để chỉ đạo và tổchức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
Câu 2: Có mấy dạng vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 3: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
A. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nướcvề bảo đảm TTATGT, TTATXH
- B. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng nhà nước về bảođảm TTATGT
- C. Công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảođảm TTATGT, TTATXH
- D. Công cụ pháp lý để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảmTTATGT
Câu 4: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụngViệt Nam được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày, tháng, năm nào?
- A. Ngày 20/11/2014
B. Ngày 21/11/2014
- C. Ngày 22/11/2014
- D. Ngày 23/11/2014
Câu 5: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong nhà trường là trách nhiệm của?
- A. Nhà trường
- B. Công nhân, học sinh, sinh viên
C. Tất cả những người tham gia giao thông
- D. Không phải trách nhiệm của ai
Câu 6: Luật giao thông đường bộ có hiệu lực từ năm nào?
A. 2009
- B. 2010
- C. 2011
- D. 2012
Câu 7: Nội dung của đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
A. Phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do cá nhân, tổ chức thực hiện
- B. Góp phần áp dụng các biện pháp xử lý tương ứng với mức độ của các hành vi vi phạm đó, góp phần bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
- C. Tuyên truyền những hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do cá nhân, tổ chức thực hiện
- D. Một nhiệm vụ của công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
Câu 8: Ý nào dưới đây là hoạt động của học sinh góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH tại địa phương?
- A. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự ATXH cho chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự ATXH nơi gần nhất.
- B. Thực hiện yêu cầu của các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH theo quy định của pháp luật.
- C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự ATXH.
D. Tất cả những ý trên đều đúng.
Câu 9: Ý nào dưới đây là hoạt động của học sinh góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH tại địa phương?
A. Tố cáo hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- B. Hỗ trợ anh, chị, em vận chuyển chất cấm.
- C. Bình luận ác ý về các cá nhân mình ghét trên mạng xã hội.
- D. Ăn chơi, đua đòi.
Câu 10: Ý nào dưới đây là những hoạt động của lực lượng Công an, Dân quân xã (phường) để bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH trên địa bàn?
- A. Xây dựng, ban hành, thực hiện Luật, cần tiếp tục làm rõ nội dung các mục, các điều khoản trong cơ cấu văn bản luật, các điều kiện cần và đủ để xây dựng và thực hiện Luật trong thực tế.
- B. Quán triệt, thấm nhuần những lời dạy của Bác Hồ đối với công an, nhất là tư tưởng “công an là bạn dân”, “phục vụ và bảo vệ dân”, “dựa vào lực lượng của dân, tổ chức và đoàn kết được dân thì mọi việc sẽ thành công”.
- C. Làm tốt công tác giáo dục, tuyên truyền trong lực lượng công an nhân dân, trong xã hội về lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh, làm thường xuyên và có hiệu quả.
- D. Chủ động, nhanh chóng, linh hoạt “chuyển trạng thái”, phát huy vai trò nòng cốt, tuyến đầu xung kích, tổ chức các đợt chuyển quân lớn, bất kể ngày đêm, tích cực tham gia, đóng góp toàn diện trong phòng, chống dịch Covid-19, ổn định xã hội
E. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 11: Điền vào chỗ trống: Tăng cường công tác tự kiểm tra việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống ................. Thực hiện tốt các giải pháp truyền thông trong giáo dục, vinh danh, tuyên truyền nhân rộng những tấm gương tiêu biểu, nhà giáo sáng tạo, tận tuỵ, hết lòng vì học sinh để lan toả trong toàn ngành và địa phương; phê bình, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
- A. đánh nhau
- B. nói chuyện
C. bạo lực học dường
- D. bắt nạt
Câu 12: Ý nào dưới đây là hoạt động của học sinh góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH tại địa phương?
- A. Tham gia tụ tập, đàn đúm cũng những đối tượng xấu.
B. Phát hiện, kiến nghị với chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH khắc phụ sơ hở, thiếu xót trong việc thực hiện pháp luật về an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH.
- C. Giúp bao che hành vi sai trái, vi phạm pháp luật của người thân trong gia đình.
- D. Bình luận ác ý về các cá nhân mình ghét trên mạng xã hội.
Câu 13: “Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
- A. An ninh quốc gia.
- B. Trật tự an toàn xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
- D. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
Câu 14: Chất gây nghiện là:
- A. Chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ áo giác với người sử dụng.
- B. Chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gâyđau nhức xương khớp với người sử dụng.
C. Chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện với người sử dụng.
- D. Không gây kích ứng da.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma túy?
- A. da xanh tái, nổi da gà
- B. tính cách thay đổi thất thường, dễ bị kích động
- C. trầm cảm, lo sợ, hoang tưởng
D. nói chuyện riêng nhiều
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác hại của ma túy đến gia đình người nghiện ma túy?
- A. Làm tiêu tốn tài sản gia đình
- B.Người thân luôn trong trạng thái lo âu, mặc cảm.
- C. Thường có xung đột, cãi vã; ảnh hưởng đến giống nòi.
D. Gia đình hạnh phúc, mọi thành viên yêu thương nhau hơn.
Câu 17: Loại cây nào dưới đây có chứa chất ma túy
A. Cây côca
- B. Xuyên tâm liên
- C. Cam thảo
- D. Hoa sữa
Câu 18: Ma túy gây tác hại như thế nào đối với trật tự an toàn xã hội?
A. Làm gia tăng số người nhiễm HIV/AIDS.
- B. Tăng chi phí cho công tác phòng chống ma túy.
- C. Suy giảm chất lượng nguồn nhân lực lao động.
- D. Suy giảm các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm.
Câu 19: Để không đi vào con đường nghiện ma túy, học sinh cần chú ý điều gì?
A. Cảnh giác trước những đồ ăn vặt không rõ nguồn gốc.
- B. Chỉ dùng thử chất ma túy một lần duy nhất để biết.
- C. Buông thả bản thân khi đã mắc nghiện ma túy.
- D. Thụ động trong việc bảo vệ bản thân.
Câu 20: Người nghiện ma túy thường
A. bị rối loạn về tâm lí, thể chất và nhân cách.
- B. dễ dàng từ bỏ ma túy và không bị tái nghiện.
- C. chăm lo vệ sinh cá nhân do ưa thích sạch sẽ.
- D. dễ dàng làm chủ được hành vi của mình.
Câu 21: Ở Việt Nam, chế độ nghĩa vụ quân sự được thực hiện trên phạm vi cả nước từ năm nào?
- A. Năm 1960.
B. Năm 1976.
- C. Năm 1978.
- D. Năm 1986.
Câu 22: Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 gồm có mấy chương và bao nhiêu điều?
- A. 8 chương 37 điều.
- B. 9 chương 23 điều.
- C. 12 chương 37 điều.
D. 8 chương 47 điều.
Câu 23: Cấu trúc Luật nghĩa vụ quân sự 2005 của Việt Nam bao gồm:
- A. Lời giới thiệu, 10 chương, 70 điều.
B. Lời nói đầu, 11 chương, 71 điều.
- C. Thư ngỏ, 12 chương, 72 điều.
- D. Lời hiệu triệu, 13 chương, 73 điều.
Câu 24: Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là
A. Giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh.
- B. Bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.
- C. Giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an.
- D. Bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhó
Câu 25: Công dân nam thuộc trường hợp nào dưới đây không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?
- A. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
B. Công dân đi du học ở nước ngoài có thời gian đào tạo dưới 6 tháng.
- C. Học sinh học tập theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS.
- D. Học viên là hạ sĩ quan, binh sĩ đang học tập tại các trường quân đội.
Câu 26: Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh là:
- A. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho nhân dân.
B. Giữ vững ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi lĩnh vực của đời sống.
- C. Đấu tranh chống âm mưu, hành động chuẩn bị xâm lược của kẻ thù .
- D. Nâng cao trình độ nhận thức của thế hệ trẻ về quốc phòng, an ninh.
Câu 27: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
- B. Nền quốc phòng toàn dân đóng vai trò chủ đạo, quyết định.
- C. Nền quốc phòng toàn dân chi viện, hỗ trợ cho nền an ninh nhân dân.
- D. Nền quốc phòng toàn dân luôn độc lập với nền an ninh nhân dân
Câu 28: Thời kì hình thành của dân quân tự vệ là:
A. 1930-1945
- B. 1954-19750
- C. 1945-1954
- D. 1930-1946
Câu 29: Ý nào dưới đây là truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam.
- A. Kỉ luật, tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng và bảo vệ của công.
- B. Lối sống trong sạch, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan.
- C. Luôn nêu cao tinh thần ham học, cầu tiến bộ, nhạy cảm, tinh tế trong cuộc sống.
- D. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, ý chí, nghĩa tình.
E. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 30: Bản chất của Công an nhân dân Việt Nam là:
- A. Mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc.
- B. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, luôn tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ XHCN.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 31: Thời kì hình thành của Công an nhân dân là:
A. 1930-1945
- B. 1954-1975
- C. 1945-1954
- D. 1930-1946
Câu 32: Trong kháng chiến chống Pháp, Công an nhân dân đã giữ nhiệm vụ gì dưới đây?
- A. góp phần bảo vệ an ninh, an toàn cho chính quyền cách mạng, nhân dân, các lực lượng tham gia cùng chiến đấu.
- B. cùng với các lực lượng khác và nhân dân trên cả nước làm nên chiến thắng trong Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 33: Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp của Công an nhân dân là:
- A. 1930-1945
- B. 1954-1975
C. 1945-1954
- D. 1930-1946
Câu 34: Ý nào dưới đây nêu lên truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam:
- A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước CHXHCN Việt Nam và nhân dân Việt Nam.
- B. Chiến đấu anh dũng, không ngại hi sinh vì nền độc lập tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, vì an ninh Tổ quốc.
- C. Công an nhân dân từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ, dựa vào nhân dân để làm việc và chiến đấu thắng lợi.
- D. Công an nhân dân không ngừng rèn luyện phẩm chất đạo đức, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, có lối sống trong sạch, lành mạnh, trung thực khách quan.
- E. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, có nghĩa, có tình.
F. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 35: Thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Công an nhân dân là:
- A. 1930-1945
B. 1954-1975
- C. 1945-1954
- D. 1930-1946
Câu 36: Ý nào dưới đây là biện pháp để bảo vệ thông tin cá nhân khi tham gia vào mạng internet?
- A. Không tùy tiện kết nối vào các mạng wifi công cộng và các mạng wifi miễn phí.
- B. Sử dụng phần mềm diệt virut có bản quyền, đặt mật khẩu có độ an toàn cao cho thiết bị cá nhân như máy tính, điện thoại thông minh.
- C. Thường xuyên cập nhật hệ điều hành mới nhất, kích hoạt tính năng xác thực nhiều bước để bảo vệ tài khoản người dùng.
- D. Chia sẻ thông tin cá nhân có chọn lọc khi tham gia MXH, không trả lời tin nhắn từ người lạ, không mở thư từ những người lạ gửi đến.
- E. Thường xuyên kiểm tra quyền riêng tư, tính bảo mật trên thiết bị và nhật kí hoạt động để phát hiện các dấu hiệu bất thường.
F. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 37: Ý nào dưới đây là phương thức phổ biến mà các đối tượng xấu thường sử dụng để đánh cắp thông tin cá nhân trên mạng internet?
- A. Thông qua các trang mạng có nội dung hấp dẫn thu hút người dùng, khi người dùng truy cập sẽ tự động cài mã độc vào máy để thu thập thông tin.
- B. Gửi tin nhắn dụ người dùng truy cập vào đường dẫn mở tới một trang mạng do đối tượng lập sẵn. Người dùng sẽ bị đánh cắp dữ liệu cá nhân nếu điền thông tin trên trang mạng này.
- C. Gửi thư điện tử có đính kèm các tệp tin có chứa mã độc, khi người dùng mở thư mã độc sẽ lây nhiễm vào thiết bị.
- D. Thông qua thiết bị ngoại vi và các thiết bị lưu trữ nhiễm mã độc khi được kết nối vào máy tính sẽ tiến hành thu thập dữ liệu, khi có điều kiện kết nối internet mã độc sẽ gửi dữ liệu ra máy chủ đặt ở nước ngoài.
E. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 38: Phương pháp điều khiển truy cập có hiệu quả và an toàn nhất đối với mạng không dây là
- A. Mã hóa WEP 40 bit
- B. VPN
C. Nhận dạng bảo mật mạng
- D. Mã hóa WEP 128 bit
Câu 39: Theo Luật An ninh mạng năm 2018, nguồn kinh phí nào phục vụ công tác bảo vệ an ninh mạng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị?
A. Ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
- B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tự huy động nguồn kinh phí.
- C. Ngân sách của cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- D. Huy động từ các doanh nghiệp ngoài.
Câu 40: Để chủ động phòng tránh tội phạm lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên không gian mạng, người dân cần làm gì?
- A. Không truy cập vào đường link lạ được gửi qua tin nhắn (SMS, Facebook, Zalo…) và không chia sẻ mã OTP cho người khác.
- B. Khi nhận được các cuộc gọi, tin nhắn nghi vấn, không rõ ràng, người dân cần liên hệ với Tổng đài chăm sóc khách hàng của Ngân hàng, nhà mạng để kiểm tra, xác thực hoặc liên hệ với cơ quan Công an nơi gần nhất để được hướng dẫn giải quyết.
- C. Không chuyển tiền cho những đối tượng quen biết qua mạng xã hội.
D. Cả 03 đáp án trên đều đúng
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì I
Bình luận