Tắt QC

Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì I(P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì 1(P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hành vi nào sau đây không được làm khi tham gia vào không gian mạng?

  • A. Đăng tải hoặc chia sẻ những thông tin sai sự thật về tình hình dịch bệnh lên trang cá nhân trên MXH. 
  • B. Chia sẻ những hình ảnh về quảng bá du lịch của địa phương trên MXH.
  • C. Trao đổi học tập qua thư điện tử hoặc dịch vị tin nhắn trên mạng xã hội. 
  • D. Phản bác các luận điệu thù địch, sai sự thật của một số cá nhân thiếu hiểu biết hoặc các đối tượng chống phá Đảng, Nhà nước trên mạng xã hội.

Câu 2: Theo Luật An ninh mạng năm 2018, lực lượng nào có trách nhiệm áp dụng biện pháp để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi sử dụng không gian mạng gây nguy hại cho trẻ em, xâm phạm đến trẻ em?

  • A. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng và các cơ quan chức năng.
  • B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • C. Bộ Tài chính.
  • D. Bộ Ngoại giao.

Câu 3: Nếu trao đổi thông tin trên mạng, em cần có những thiết bị gì? 

  • A. sách, vở
  • B. máy tính, điện thoại, wifi, dữ liệu di động 4G
  • C. thư, bút
  • D. bút, vở, điện thoại

Câu 4: Khi bạn nhấn vào đường link lạ trên mạng xã hội thì có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Bị chiếm đoạt quyền sử dụng tài khoản mạng xã hội.
  • B. Bị kẻ xấu thu thập thông tin cá nhân.
  • C. Thiết bị của bạn sẽ bị nhiễm virut.
  • D. Cả 03 đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Có nên đăng ảnh giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân lên mạng xã hội không?

  • A. Có. Giúp mọi người xác thực được chủ tài khoản mạng xã hội.
  • B. Không. Các đối tượng xấu có thể lấy hình ảnh, thông tin cá nhân từ giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân để đi lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên không gian mạng, vay nợ…
  • C. Có. Vì nó không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng.
  • D. Có vì có thể chứng minh đấy là tài khoản của mình.

Câu 6: Ý nào dưới đây nêu tên tấm gương tiêu biểu hoạt động trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đại tướng Phùng Quang Thanh
  • B. Thiếu tá Nguyễn Thị Giang Hà
  • C. Dân quân Nguyễn Nguyên Phương Huyền
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 7: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thành phần nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 8: Khi đất nước thống nhất, Công an nhân dân đã giữ nhiệm vụ gì dưới đây?

  • A. Công an nhân dân là lực nòng cốt giữ vững an ninh chính trị, trật tự ATXH, làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá cách mạng của các thế lực thù địch.
  • B. Làm nòng cốt trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. 
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 9: Ý nào dưới đây nêu lên truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam:

  • A. Phát huy cao độ tinh thần độc lập, tự chủ, tự cường, tận tụy với công việc, vượt qua mọi khó khăn, thử thách, hoàn thiện xuất sắc nhiệm vụ được giao.
  • B. Nội bộ đoàn kết, thống nhất dân chủ, kỉ luật nghiêm minh, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng.
  • C. Luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, giữ bí mật, mưu trí, dũng cảm, tích cực phòng ngừa, chủ động tiến công kẻ thù.
  • D. Không ngừng học tập, nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, năng lực, công tác. 
  • E. Tiếp thu, vận động sáng tạo hiệu quả thành tựu sáng tạo KHKT và công nghệ, phục vụ công tác chiến đấu.
  • F. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 10: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

  • A. giai cấp công nhân
  • B. giai cấp nông dân
  • C. trí thức
  • D. tầng lớp tư sản

Câu 11: Trong kháng chiến chống Mỹ, Công an nhân dân đã giữ nhiệm vụ gì dưới đây?

  • A. góp phần ổn định an ninh, khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc; giữ gìn và phát triển lực lượng ở miền Nam
  • B. tham gia đánh bại các chiến lược của đế quốc Mỹ
  • C. từ 1973-1975, công an nhân dân cùng cả nước dốc sức giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 12: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

  • A. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền quốc phòng giàu mạnh.
  • B. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang vững mạnh.
  • C. Phát triển trình độ chiến đấu của lực lượng hải quân trên biển.
  • D. Tổ chức bố trí lực lượng vũ trang rộng khắp trên toàn lãnh thổ.

Câu 13: Ở Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không được thực hiện nghĩa vụ quân sự?

  • A. Công dân là nam giới.
  • B. Công dân là nữ giới.
  • C. Người đang bị giam giữ.
  • D. Người theo đạo Công giáo.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự cần thiết ban hành luật nghĩa vụ quân sự?

  • A. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
  • B. Tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Phục vụ mục tiêu xây dựng quân đội hùng mạnh hàng đầu khu vực châu Á.

Câu 15: Ở Việt Nam, trong thời bình, công dân nữ trong trong độ tuổi bao nhiêu có trách nhiệm đăng kí nghĩa vụ quân sự?

  • A. 18 tuổi đến 45 tuổi.
  • B. 20 tuổi đến 45 tuổi.
  • C. 18 tuổi đến 40 tuổi.
  • D. 20 tuổi đến 40 tuổi.

Câu 16: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm

  • A. 8 chương 24 điều.
  • B. 11 chương 33 điều.
  • C. 7 chương 51 điều.
  • D. 3 chương 51 điều.

Câu 17: Kế thừa và phát huy chế độ tình nguyện tòng quân, miền Bắc Việt Nam bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự từ năm nào?

  • A. Năm 1960.
  • B. Năm 1976.
  • C. Năm 1976.
  • D. Năm 1986.

Câu 18: Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là

  • A. 17 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 19 tháng.
  • D. 20 tháng.

Câu 19: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

  • A. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
  • B. Lấy quân đội nhân dân làm nòng cốt trong xây dựng.
  • C. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
  • D. Được xây dựng dựa vào vũ khí và phương tiện hiện đại.

Câu 20: Công dân thuộc trường hợp nào dưới đây không được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?

  • A. Con của liệt sĩ, con của thương – bệnh binh hạng một.
  • B. Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.
  • C. Con trai/ gái của thương – bệnh binh hạng ba.
  • D. Cán bộ viên chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 21: Hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm tội phạm về ma túy?

  • A. Trồng cây thuốc phiện hoặc cây khác có chứa chất ma tuý
  • B. Sản xuất, sử dụng và tàng trữ trái phép chất ma tuý.
  • C. Vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý.
  • D. Giáo dục pháp luật về phòng, chống ma tuý cho học sinh.

Câu 22: “Chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng” - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

  • A. Chất gây nghiện.
  • B. Chất hướng thần.
  • C. Chất an thần.
  • D. Chất giảm đau.

Câu 23: Chất nào dưới đây không thuộc nhóm chất ma túy?

  • A. Nhựa cây thuốc phiện.
  • B. Thảo quả khô.
  • C. Cần sa thảo mộc.
  • D. D. Heroine mà ma túy đá.

Câu 24: Khi phát hiện bạn bè hoặc người thân có hành vi sử dụng chất ma túy, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

  • A. Đề nghị bạn/ người thân cho mình sử dụng thử một lần để biết cảm giác.
  • B. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.
  • C. Nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan chức năng gần nhất.
  • D. Tuyệt đối che dấu thông tin để bảo vệ người thân, bạn bè.

Câu 25: Luật phòng chống ma túy gồm:

  • A. 9chương, 55 điều
  • B. 4 chương, 65 điều
  • C. 6 chương, 55 điều
  • D. 8 chương, 55 điều

Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma túy?

  • A. cất giấu chất ma túy hoặc dụng cụ sử dụng chất ma túy
  • B. chi tiêu tiền bạc hoang phí
  • C. quan hệ, tiếp xúc với những đối tượng xấu
  • D. tất cả các ý trên đều đúng

Câu 27: Loại cây nào dưới đây không được sử dụng để điều chế ma túy?

  • A. Thuốc phiện.
  • B. Cần sa.
  • C. Lá Khát.
  • D. Bông mã đề.

Câu 28:  Tổ chức nào là chủ thể trong thực hiện phòng, chống vi phạmpháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?

  • A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội
  • C. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân các cấpvà Ủy ban nhân dân các cấp

Câu 29: Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  • A. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi có thể nhận biết được
  • B. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông
  • C. Có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông
  • D. Người tham gia giao thông là người có độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra
  • E. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 30: Người từ đủ bao nhiêu tuổi thì được điều khiển xe mô tô, xe gắnmáy có dung tích xilanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tươngtự, xe có trọng tải dưới 3.500kg và xe ô tô chở người đến 9 chỗ?

  • A. Người từ đủ 15 tuổi
  • B. Người từ đủ 16 tuổi
  • C. Người từ đủ 17 tuổi
  • D. Người từ đủ 18 tuổi

Câu 31: Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông đường bộ là?

  • A. Là tốc độ lớn nhất trên cùng một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
  • B. Là vận tốc lớn nhất trên cùng một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
  • C. Là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
  • D. Là vận tốc lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.

Câu 32: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ an ninh quóc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Tố cáo hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 
  • B. Phát hiện, kiến nghị với chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH khắc phụ sơ hở, thiếu xót trong việc thực hiện pháp luật về an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH.
  • C. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự ATXH cho chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự ATXH nơi gần nhất. 
  • D. Thực hiện yêu cầu của các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH theo quy định của pháp luật. 
  • E. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự ATXH.
  • F. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 33: Ý nào dưới đây là hoạt động của Dân quân xã (phường)?

  • A. Tuyên truyền, vận độngnhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về an ninh, trật tự, phòng gian, bảo mật, phòng, chống chiến tranh tâm lý của thế lực thù địch trong tình trạng chiến tranh.
  • B. Thực hiện chủ trương, biện pháp giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong khu vực có chiến sự; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch, phương án bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn.
  • C. Bảo vệ các mục tiêu được giao; tuần tra, trấn áp tội phạm; quản lý các đối tượng chính trị; phát hiện, ngăn chặn kịp thời âm mưu, thủ đoạn và hoạt động của lực lượng phản động ở địa phương móc nối, cấu kết với lực lượng thù địch bên ngoài để gây bạo loạn, lật đổ.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 34: An ninh quốc gia là:

  • A. một tập đoàn người có tổ chức gồm những người được vũ trang, được nhà nước đào tạo để dùng vào việc chiến tranh tấn công hoặc phòng ngự.
  • B. sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
  • D. một quân chủng trong quân đội thuộc lực lượng vũ trang các nước có biển, thực hiện nhiệm vụ trên chiến trường biển, đại dương và sông nước.

Câu 35: Ý nào dưới đây là những hoạt động của lực lượng Công an, Dân quân xã (phường) để bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH trên địa bàn?

  • A. Bảo vệ tuyệt đối an toàn các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại quan trọng, các mục tiêu, công trình trọng điểm.
  • B. Thực hiện tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả với hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động.
  • C. Cấp và quản lý Căn cước công dân; triển khai cấp số định danh cá nhân trên toàn quốc; kết nối với các bộ, ngành có đủ điều kiện; khai thác có hiệu quả ứng dụng trên nền tảng cơ sở dữ liệu dân cư. Trật tự, an toàn giao thông được bảo đảm; tai nạn giao thông giảm cả 3 tiêu chí. Công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu duy trì thường xuyên, kịp thời.
  • D. Chủ động dự báo tình hình, triển khai linh hoạt, có hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế, trong đó đẩy mạnh “ngoại giao vắc-xin” trong bối cảnh dịch Covid-19.
  • E. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 36: Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là: 

  • A. phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, làm thất bại các hoạt động buôn bán chất cấm.
  • B. phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • C. phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn tội phạm phát triển. 
  • D. phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội. 

Câu 37: Minh và Tú cùng một trường, giữa hai bên thường xuyên xảy ra cãi vã. Hai người cũng thường xuyên đăng tải một số thông tin nói xấu nhau trên mạng xã hội. Theo em, hành trong trường hợp này ai đúng, ai sai?

  • A. Minh sai
  • B. Tú sai
  • C. Minh và Tú sai
  • D. Không ai sai

Câu 38: Ý nào dưới đây nêu lên lí do về sự cần thiêt phải ban hành Luật An ninh mạng:

  • A. Phòng ngừa, xử lí hành vi xâm phạm an ninh mạng.
  • B. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạnh.
  • C. Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 39: N.T.Q đăng tải thông tin sai sự thật liên quan đến hoạt động Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB) trên mạng xã hội. Điều này ảnh hưởng rất nhiều tới hình ảnh của Ngân hàng trước công chúng. Theo em, N.T.Q có bị xử phạt không?

  • A. Có 
  • B. Không

Câu 40: Thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng bao gồm:

  • A. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân
  • B. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất  an ninh, trật tự
  • C. A và B đúng
  • D. A và B sai

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác