Tắt QC

Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì I(P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì 1(P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?

  • A. háp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của toàn dân để chỉđạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
  • B. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của Nhà nước để chỉđạo và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
  • C. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của Bộ công an đểchỉ đạo tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
  • D. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí để chỉ đạo và tổchức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

Câu 2: Có mấy dạng vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:

  • A.  Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nướcvề bảo đảm TTATGT, TTATXH
  • B. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng nhà nước về bảođảm TTATGT
  • C. Công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảođảm TTATGT, TTATXH
  • D. Công cụ pháp lý để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảmTTATGT

Câu 4: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụngViệt Nam được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày, tháng, năm nào?

  • A. Ngày 20/11/2014
  • B. Ngày 21/11/2014
  • C. Ngày 22/11/2014
  • D. Ngày 23/11/2014

Câu 5: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong nhà trường là trách nhiệm của?

  • A. Nhà trường
  • B. Công nhân, học sinh, sinh viên
  • C. Tất cả những người tham gia giao thông
  • D. Không phải trách nhiệm của ai

Câu 6: Luật giao thông đường bộ có hiệu lực từ năm nào?

  • A. 2009
  • B. 2010
  • C. 2011
  • D. 2012

Câu 7: Nội dung của đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?

  • A. Phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do cá nhân, tổ chức thực hiện
  • B. Góp phần áp dụng các biện pháp xử lý tương ứng với mức độ của các hành vi vi phạm đó, góp phần bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
  • C. Tuyên truyền những hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do cá nhân, tổ chức thực hiện
  • D.  Một nhiệm vụ của công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

Câu 8: Ý nào dưới đây là hoạt động của học sinh góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH tại địa phương?

  • A. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự ATXH cho chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự ATXH nơi gần nhất. 
  • B. Thực hiện yêu cầu của các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH theo quy định của pháp luật. 
  • C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho cơ quan và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự ATXH.
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 9: Ý nào dưới đây là hoạt động của học sinh góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH tại địa phương?

  • A. Tố cáo hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 
  • B. Hỗ trợ anh, chị, em vận chuyển chất cấm.
  • C. Bình luận ác ý về các cá nhân mình ghét trên mạng xã hội.
  • D. Ăn chơi, đua đòi.

Câu 10: Ý nào dưới đây là những hoạt động của lực lượng Công an, Dân quân xã (phường) để bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH trên địa bàn?

  • A. Xây dựng, ban hành, thực hiện Luật, cần tiếp tục làm rõ nội dung các mục, các điều khoản trong cơ cấu văn bản luật, các điều kiện cần và đủ để xây dựng và thực hiện Luật trong thực tế.
  • B. Quán triệt, thấm nhuần những lời dạy của Bác Hồ đối với công an, nhất là tư tưởng “công an là bạn dân”, “phục vụ và bảo vệ dân”, “dựa vào lực lượng của dân, tổ chức và đoàn kết được dân thì mọi việc sẽ thành công”.
  • C. Làm tốt công tác giáo dục, tuyên truyền trong lực lượng công an nhân dân, trong xã hội về lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh, làm thường xuyên và có hiệu quả.
  • D. Chủ động, nhanh chóng, linh hoạt “chuyển trạng thái”, phát huy vai trò nòng cốt, tuyến đầu xung kích, tổ chức các đợt chuyển quân lớn, bất kể ngày đêm, tích cực tham gia, đóng góp toàn diện trong phòng, chống dịch Covid-19, ổn định xã hội
  • E. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 11: Điền vào chỗ trống: Tăng cường công tác tự kiểm tra việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống ................. Thực hiện tốt các giải pháp truyền thông trong giáo dục, vinh danh, tuyên truyền nhân rộng những tấm gương tiêu biểu, nhà giáo sáng tạo, tận tuỵ, hết lòng vì học sinh để lan toả trong toàn ngành và địa phương; phê bình, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.

  • A. đánh nhau
  • B. nói chuyện
  • C. bạo lực học dường
  • D. bắt nạt

Câu 12: Ý nào dưới đây là hoạt động của học sinh góp phần bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự ATXH tại địa phương?

  • A. Tham gia tụ tập, đàn đúm cũng những đối tượng xấu.
  • B. Phát hiện, kiến nghị với chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH khắc phụ sơ hở, thiếu xót trong việc thực hiện pháp luật về an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, ATXH.
  • C. Giúp bao che hành vi sai trái, vi phạm pháp luật của người thân trong gia đình.
  • D. Bình luận ác ý về các cá nhân mình ghét trên mạng xã hội.

Câu 13: Ở Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không được thực hiện nghĩa vụ quân sự?

  • A. Công dân là nam giới.
  • B. Công dân là nữ giới.
  • C. Người đang bị giam giữ.
  • D. Người theo đạo Công giáo.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự cần thiết ban hành luật nghĩa vụ quân sự?

  • A. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
  • B. Tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Phục vụ mục tiêu xây dựng quân đội hùng mạnh hàng đầu khu vực châu Á.

Câu 15: Ở Việt Nam, trong thời bình, công dân nữ trong trong độ tuổi bao nhiêu có trách nhiệm đăng kí nghĩa vụ quân sự?

  • A. 18 tuổi đến 45 tuổi.
  • B. 20 tuổi đến 45 tuổi.
  • C. 18 tuổi đến 40 tuổi.
  • D. 20 tuổi đến 40 tuổi.

Câu 16: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm

  • A. 8 chương 24 điều.
  • B. 11 chương 33 điều.
  • C. 7 chương 51 điều.
  • D. 3 chương 51 điều.

Câu 17: Kế thừa và phát huy chế độ tình nguyện tòng quân, miền Bắc Việt Nam bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự từ năm nào?

  • A. Năm 1960.
  • B. Năm 1976.
  • C. Năm 1976.
  • D. Năm 1986.

Câu 18: Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2005, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là

  • A. 17 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 19 tháng.
  • D. 20 tháng.

Câu 19: Điền từ vào chỗ trống: Công an nhân dân được thành lập, có nhiệm vụ cùng các lực lượng khác bảo vệ thành quả cách mạng. 

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Các lực lượng khác
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Hải quân

Câu 20: Nội dung cơ bản của truyền thống lực lượng Dân quân tự vệ là:

  • A. Hết lòng trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
  • B. Hết lòng trung thành với Tổ quốc.
  • C. Hết lòng trung thành với nhân dân.
  • D. Hết lòng trung thành với sự nghiệp cánh mạng của Đảng.

Câu 21: Ý nào dưới đây nêu tên tấm gương tiêu biểu hoạt động trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đại tướng Phùng Quang Thanh
  • B. Thiếu tá Nguyễn Thị Giang Hà
  • C. Dân quân Nguyễn Nguyên Phương Huyền
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 22: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thành phần nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 23: Khi đất nước thống nhất, Công an nhân dân đã giữ nhiệm vụ gì dưới đây?

  • A. Công an nhân dân là lực nòng cốt giữ vững an ninh chính trị, trật tự ATXH, làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá cách mạng của các thế lực thù địch.
  • B. Làm nòng cốt trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. 
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 24: Ý nào dưới đây nêu lên truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam:

  • A. Phát huy cao độ tinh thần độc lập, tự chủ, tự cường, tận tụy với công việc, vượt qua mọi khó khăn, thử thách, hoàn thiện xuất sắc nhiệm vụ được giao.
  • B. Nội bộ đoàn kết, thống nhất dân chủ, kỉ luật nghiêm minh, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng.
  • C. Luôn nêu cao tinh thần cảnh giác, giữ bí mật, mưu trí, dũng cảm, tích cực phòng ngừa, chủ động tiến công kẻ thù.
  • D. Không ngừng học tập, nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, năng lực, công tác. 
  • E. Tiếp thu, vận động sáng tạo hiệu quả thành tựu sáng tạo KHKT và công nghệ, phục vụ công tác chiến đấu.
  • F. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 25: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

  • A. giai cấp công nhân
  • B. giai cấp nông dân
  • C. trí thức
  • D. tầng lớp tư sản

Câu 26: Cần phải bảo vê an ninh mạng vì:

  • A. Mạng xã hội đã và đang trở thành nơi cung cấp thông tin cho rất nhiều người. Thông tin sai lệc có thể ảnh hưởng đến hiểu biết của người dùng mạng xã hội.
  • B. Vì giới trẻ ngày nay rất thích sử dụng mạng xã hội.
  • C. Để bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 
  • D. Mạng xã hội có thể liên kết với nhiều nước trên thế giới.

Câu 27: Minh và Tú cùng một trường, giữa hai bên thường xuyên xảy ra cãi vã. Hai người cũng thường xuyên đăng tải một số thông tin nói xấu nhau trên mạng xã hội. Theo em, hành trong trường hợp này ai đúng, ai sai?

  • A. Minh sai
  • B. Tú sai
  • C. Minh và Tú sai
  • D. Không ai sai

Câu 28: Ý nào dưới đây nêu lên lí do về sự cần thiêt phải ban hành Luật An ninh mạng:

  • A. Phòng ngừa, xử lí hành vi xâm phạm an ninh mạng.
  • B. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạnh.
  • C. Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 29: N.T.Q đăng tải thông tin sai sự thật liên quan đến hoạt động Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB) trên mạng xã hội. Điều này ảnh hưởng rất nhiều tới hình ảnh của Ngân hàng trước công chúng. Theo em, N.T.Q có bị xử phạt không?

  • A. Có 
  • B. Không

Câu 30: Thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng bao gồm:

  • A. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân
  • B. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất  an ninh, trật tự
  • C. A và B đúng
  • D. A và B sai

Câu 31:  “Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

  • A.  An ninh quốc gia.
  • B. Trật tự an toàn xã hội.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

Câu 32: Các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông là?

  • A. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông
  • B. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
  • C. Xâm phạm vào những quy định của Nhà nước về an toàn giao thông mà theo quy định của Bộ Luật hình sự phải bị xử lý hình sự.
  • D. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông

Câu 33: Chất nào dưới đây không thuộc nhóm chất ma túy?

  • A. Nhựa cây thuốc phiện.
  • B. Thảo quả khô.
  • C. Cần sa thảo mộc.
  • D. D. Heroine mà ma túy đá.

Câu 34: Khi phát hiện bạn bè hoặc người thân có hành vi sử dụng chất ma túy, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

  • A. Đề nghị bạn/ người thân cho mình sử dụng thử một lần để biết cảm giác.
  • B. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.
  • C. Nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan chức năng gần nhất.
  • D. Tuyệt đối che dấu thông tin để bảo vệ người thân, bạn bè.

Câu 35: Công dân nam thuộc trường hợp nào dưới đây không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

  • A. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
  • B. Công dân đi du học ở nước ngoài có thời gian đào tạo dưới 6 tháng.
  • C. Học sinh học tập theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS.
  • D. Học viên là hạ sĩ quan, binh sĩ đang học tập tại các trường quân đội.

Câu 36: Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh là:

  • A. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho nhân dân.
  • B. Giữ vững ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi lĩnh vực của đời sống.
  • C. Đấu tranh chống âm mưu, hành động chuẩn bị xâm lược của kẻ thù .
  • D. Nâng cao trình độ nhận thức của thế hệ trẻ về quốc phòng, an ninh.

Câu 37: Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

  • A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
  • B. Nền quốc phòng toàn dân đóng vai trò chủ đạo, quyết định.
  • C. Nền quốc phòng toàn dân chi viện, hỗ trợ cho nền an ninh nhân dân.
  • D. Nền quốc phòng toàn dân luôn độc lập với nền an ninh nhân dân

Câu 38: Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh không phải là môn học chính khóa đối với đối tượng nào dưới đây?

  • A. Học sinh cấp trung học phổ thông.
  • B. Học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp.
  • C. Học sinh ở các trường trung cấp nghề
  • D. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở.

Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị?

  • A. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
  • C. Kiên quyết bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.
  • D. Chỉ cần chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội; không quan tâm đến luật pháp.

Câu 40: Việc kiểm tra sức khỏe cho những người đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu do cơ quan nào phụ trách?

  • A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận).
  • B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).
  • C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận).
  • D. Trung tâm y tế xã.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác