Tắt QC

Trắc nghiệm KTPL 11 Chân trời bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 bài 2 Cung, cầu trong kinh tế thị trường (P2)- sách KTPL 11 Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà

  • A. người tiêu dùng sẵn sàng mua khi các đơn vị phân phối có chương trình khuyến mại.
  • B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
  • C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
  • D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.

Câu 2: Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, ngoại trừ nhân tố

  • A. kỳ vọng của chủ thể sản xuất, kinh doanh.
  • B. giá cả của những mặt hàng thay thế.
  • C. giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.
  • D. Số lượng người tham gia cung ứng.

Câu 3: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp: Nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tại khu vực nông thôn, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ gồm miễn, giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại để thực hiện dự án. Nhờ có những chính sách trên, nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vốn vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông, lâm nghiệp thuỷ sản.

  • A. Giá bán sản phẩm.
  • B. Chính sách của nhà nước.
  • C. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • D. Số lượng người tham gia cung ứng.

Câu 4: Trong trường hợp dưới đây, nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường?

Trường hợp: Các công ty thuỷ sản ở tỉnh P đã ứng dụng công nghệ trong sản xuất và cung ứng nhiều loại con giống có giá trị kinh tế cao, phục vụ sản xuất trên địa bàn như: cá bống, cá lăng chấm, cá nheo, cá tầm,... Từ đó, đã góp phần nâng cao năng suất và thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hoá thuỷ sản tập trung, quy mô lớn.

  • A. Chính sách của nhà nước.
  • B. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • C. Sự kỳ vọng của chủ thể sản xuất.
  • D. Số lượng người tham gia cung ứng.

Câu 5: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “….. là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định”.

  • A. cung.
  • B. cầu.
  • C. giá trị.
  • D. giá cả.

Câu 6: Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi nhân tố nào sau đây?

  • A. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng.
  • B. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
  • C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.

Câu 7: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp: Trong bối cảnh thị trường dầu mỏ thế giới biến động làm giá xăng dầu tăng lên, với mức thu nhập không đổi, nhiều người tiêu dùng ở thành phố đã phải cân nhắc khi sử dụng phương tiện giao thông. Thay vì sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi, nhiều người đã lựa chọn dùng phương tiện công cộng như xe buýt.

  • A. Quy mô dân số và dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
  • B. Gia tăng chi phí của các yếu tố đầu vào sản xuất và quy mô dân số.
  • C. Thu nhập của người tiêu dùng và giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
  • D. Quy mô dân số và sự kỳ vọng của người tiêu dùng về hàng hóa, dịch vụ.

Câu 8: Đọc trường hợp sau đây và trả lời câu hỏi:

 Trường hợp: Tại các thành phố lớn, khách hàng dưới 35 tuổi có nhu cầu mua nhà ngày càng tăng.Tuy nhiên, để mua được một căn nhà là điều không dễ dàng vì giá nhà cao so với thu nhập của khách hàng. Ngoài ra, quỹ đất dùng cho nhà ở xã hội và số lượng các căn hộ hạn chế trong khi dân số luôn gia tăng ở các thành phố lớn khiến cho cơ hội mua được nhà càng khó khăn hơn.

Câu hỏi: Trong trường hợp trên, nhân tố nào không ảnh hưởng đến lượng cầu về nhà ở?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Giá cả hàng hóa (nhà).
  • C. Thu nhập của người tiêu dùng.
  • D. Số lượng người cung ứng sản phẩm.

Câu 9: Yếu tố nào dưới đây được ví như “đơn đặt hàng” của thị trường cho cho các nhà sản xuất, cung ứng?

  • A. Lượng cung hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ.

Câu 10: Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường sẽ biến động như thế nào?

  • A. Giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
  • B. Giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
  • C. Giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
  • D. Giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Câu 11: Nhà sản xuất, kinh doanh có thể bị thua lỗ, khi

  • A. cung lớn hơn cầu.
  • B. cung nhỏ hơn cầu.
  • C. cung bằng cầu.
  • D. không cung ứng sản phẩm.

Câu 12: Chủ thể sản xuất, kinh doanh có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất, khi

  • A. cung lớn hơn cầu.
  • B. cung nhỏ hơn cầu.
  • C. cung bằng cầu.
  • D. giá cả hàng hóa tăng.

Câu 13: Khi cung nhỏ hơn cầu, người tiêu dùng có xu hướng

  • A. mua nhiều hàng hóa, dịch vụ.
  • B. hạn chế mua hàng hóa, dịch vụ.
  • C. tuyệt đối không mua bán hàng hóa.
  • D. chuyển sang tự cung tự cấp hoàn toàn.

Câu 14: Khi cung lớn hơn cầu, người tiêu dùng có xu hướng

  • A. mua nhiều hàng hóa, dịch vụ.
  • B. hạn chế mua hàng hóa, dịch vụ.
  • C. tuyệt đối không mua bán hàng hóa.
  • D. chuyển sang tự cung tự cấp hoàn toàn.

Câu 15: Quan hệ cung - cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thể sản xuất kinh doanh?

  • A. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp góp phần bình ổn thị trường.
  • B. Là căn cứ để quyết định mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất.
  • C. Là căn cứ giúp người dân lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp.
  • D. Là cơ sở để lập kế hoạch nhằm đầu cơ, tích trữ hàng hóa thiết yếu.

Câu 16: Hộ gia đình của ông B có ý định mở cửa hàng kinh doanh đồ ăn. Với lợi thế nhà mặt đường, ông B không lo phải lo về vị trí thuê cửa hàng nhưng còn vấn đề làm sao để cửa hàng của ông có thể thu hút được nhiều khách hàng. Theo em, ông B có thể căn cứ vào điều gì để đưa ra các ý tưởng cho cửa hàng của mình?

  • A. Ông B có thể căn cứ vào sở thích của đại đa số người dân xung quanh khu vực nhà mình.
  • B. Ông B có thể căn cứ và mức thu nhập của đối tượng khách hàng mà ông hướng tới.
  • C. Ông B có thể điều tra về thị hiếu của khách hàng.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 17: Cửa hàng ăn vặt tại cổng trường của hộ ông H, những tháng gần đây buôn bán rất tốt do món khoai tây chiên của quán ông bà được rất nhiều các em học sinh thích và đón nhận. Theo em, sắp tới ông H sẽ có dự định gì cho cửa hàng của mình?

  • A. Hộ ông H sẽ thu hẹp lại quy mô kinh doanh của nhà mình.
  • B. Hộ gia đình của ông H sẽ thêm vào một số món ăn khác trong thực đơn của quán.
  • C. Hộ gia đình của ông H sẽ nghĩ đến việc mở rộng quy mô kinh doanh của mình.
  • D. Gia đình ông H sẽ thay đổi món khoai tây chiên trong thực đơn của quán.

Câu 18: Do tình hình dịch bệnh trên người ngày một diễn biến hết sức phức tạp, người tiêu dùng có xu thế chuyển sang hình thức tiêu thụ các sản phẩm nông sản sạch nhằm hạn chế được các chất hóa học độc hại, vì thế nên dù giá cả của các loại nông sản này có cao hơn vẫn chiếm được thị hiếu của rất nhiều người tiêu dùng. Nắm bắt được nhu cầu này của người tiêu dùng rất nhiều nông trại sản xuất rau hữu cơ ra đời nhằm đáp ứng cho các nhu cầu tiêu dùng. Theo em, người nông dân có nên chuyển đổi hết sang hình thức trồng và kinh doanh rau hữu cơ không?

  • A. Người nông dân nên chuyển hết qua hình thức trồng rau hữu cơ để bán được giá cao hơn, mang lại nhiều hiệu quả về kinh tế.
  • B. Người nông dân nên không nên chuyển đổi hết qua hình thức trồng rau hữu thứ nhất là vì khi có nhiều hộ chuyển sang trồng rau hữu cơ thì giá cả không còn được cao như ban đầu, thứ hai việc chăm sóc cho rau hữu cơ rất phức tạp, nông dân cần phải học tập mới có thể thực hiện đúng quy cách.
  • C. Nông dân nên mạnh dạn chuyển đổi qua hình thức canh tác rau hữu cơ để có được nguồn thu nhập ổn định hơn.
  • D. Nông dân không nên chuyển đổi vì làm mất đi cơ cấu canh tác bấy lâu nay.

Câu 19: Nhận thấy thị hiếu của người tiêu dùng ngày nay đang hướng tới việc tiêu dùng tiết kiệm nguồn tài nguyên, sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường. Cơ sở sản xuất của anh M đưa ra thị trường các sản phẩm cố đáp ứng được các thị hiếu của người tiêu dùng như việc sử dụng các nguyên liệu tái chế, có gắn mác thân thiện với môi trường. Hoạt động kinh doanh của cơ sở dần dần đi lên do được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Theo em, việc tìm được đường lối kinh doanh đáp ứng được với nhu cầu của đa số người tiêu dùng đã đem lại lợi ích như thế nào?

  • A. Việc kinh doanh dựa trên thị hiếu của người tiêu dùng sẽ giúp cho doanh nghiệp có được nguồn khách hàng xác định, tiếp cận dễ dàng hơn với các khách hàng tiềm năng.
  • B. Việc kinh doanh dựa trên nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng sẽ giúp cho doanh nghiệp không phải lo lắng về đầu ra của các sản phẩm.
  • C. Việc kinh doanh dựa vào thị hiếu của người tiêu dùng sẽ giúp cho doanh nghiệp không lo bị thất thoát vốn đầu tư.
  • D. Việc kinh doanh dựa trên thị hiếu của người tiêu dùng sẽ giúp được doanh nghiệp sẽ có được nhiều vốn đầu tư hơn.

Câu 20: Khi một mặt hàng ở mức giá quá cao thì nhà nước sẽ có trách nhiệm gì?

  • A. Nhà nước sẽ có trách nhiệm để làm hạ giá thành của các sản phẩm trên thị trường xuống.
  • B. Nhà nước sẽ có trách nhiệm làm cho các giá thành hạ xuống và đẩy cao giá trị của đồng tiền lên để người dân có thể mua được nhiều hàng hóa hơn.
  • C. Nhà nước sẽ có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bình ổn giá cả thị trường.
  • D. Nhà nước sẽ không can thiệp vào các giá cả của các mặt hàng có trên thị trường.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác