Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 30 Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 30 Sinh trưởng và phát triển ở thực vật - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Bạn Lan trồng một cây ngô trên chậu đất. Lan cung cấp đầy đủ các yếu tố về dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ độ ẩm. Cho một số phương pháp sau:

1. Đo chiều dài của cây

2. Đo chiều rộng của thân cây

3. Quan sát xem cây có ra lá không

4. Đo kích thước lá cây

5. Quan sát xem cây có ra bắp không

Trong các phương pháp trên, Lan có thể xác định cây ngô có sinh trưởng hay không bằng các phương pháp là

  • A. 1, 2, 3, 4, 5.
  • B. 1, 2, 4.
  • C. 1, 2, 3, 4.
  • D. 1, 3, 4, 5.

Câu 2: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?

  • A. Mô phân sinh bên
  • B. Mô phân sinh đỉnh cây
  • C. Mô phân sinh lỏng
  • D. Mô phân sinh đỉnh rễ

Câu 3: Mô phân sinh là

  • A. nhóm các tế bào thực vật đã phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây sinh trưởng.
  • B. nhóm các tế bào thực vật đã phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây phát triển.
  • C. nhóm các tế bào thực vật chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây phát triển.
  • D. nhóm các tế bào thực vật chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây sinh trưởng.

Câu 4: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là

  • A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
  • B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
  • C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
  • D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

Câu 5: Loại mô phân sinh không có ở cây cam là

  • A. mô phân sinh đỉnh rễ.
  • B. mô phân sinh lóng.
  • C. mô phân sinh bên.
  • D. mô phân sinh đỉnh thân.

Câu 6: Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho

  • A. thân và rễ cây gỗ to ra.
  • B. thân và rễ cây Một lá mầm dài ra.
  • C. lóng của cây Một lá mầm dài ra.
  • D. cành của thân cây gỗ dài ra.

Câu 7: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích: 

  • A. Giúp cây lúa đẻ nhánh tốt
  • B. Làm đứt đỉnh rễ giúp bộ rễ phát triển mạnh
  • C. Làm đất thoáng khí
  • D. Kìm hãm sự phát triển của lúa chống lốp đổ

Câu 8: Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ

(2) Thân

(3) Chối nách

(4) Chồi đỉnh

(5) Hoa

(6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (2), (3), (4).
  • C. (3), (4), (5). 
  • D. (2), (5), (6).

Câu 9: Trong các loài cây dưới đây, nhóm cây nào không có mô phân sinh bên?

  • A. Cây cau, cây tre, cây dừa, cây nứa.
  • B. Cây cau, cây lúa, cây cam, cây nứa.
  • C. Cây lúa, cây cam, cây dừa, cây cau.
  • D. Cây lúa, cây cam, cây tre, cây nứa

Câu 10: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là

  • A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm
  • B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm
  • C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá mầm
  • D. mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm

Câu 11: Loại mô phân sinh không có ở cây ngô là

  • A. mô phân sinh đỉnh rễ.
  • B. mô phân sinh lóng.
  • C. mô phân sinh bên.
  • D. mô phân sinh đỉnh thân.

Câu 12: Cây thân gỗ cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

  • A. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • B. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • C. Mô phân sinh bên.
  • D. Mô phân sinh lóng.

Câu 13: Vào mùa đông, một số cây có hiện tượng rụng lá nhằm

  • A. giảm sự thoát hơi nước, giúp cây không bị khô héo trong mùa có khí hậu khắc nghiệt.
  • B. giảm sự trao đổi chất, giúp cây không bị khô héo trong mùa có khí hậu khắc nghiệt.
  • C. giảm quá trình quang hợp, giúp cây không bị khô héo trong mùa có khí hậu khắc nghiệt.
  • D. giảm quá trình hô hấp, giúp cây không bị khô héo trong mùa có khí hậu khắc nghiệt.

Câu 14: Ở cây Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của

  • A. mô phân sinh cành.
  • B. mô phân sinh bên.
  • C. mô phân sinh lóng.
  • D. mô phân sinh đỉnh.

Câu 15: Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

  • A. Mô phân sinh bên.
  • B. Mô phân sinh đỉnh thân.
  • C. Mô phân sinh đỉnh rễ.
  • D. Mô phân sinh lóng.

Câu 16: Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:

  • A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên →  mô phân sinh đỉnh rễ
  • B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ →  mô phân sinh bên
  • C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên →  mô phân sinh bên
  • D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn →  mô phân sinh đỉnh rễ

Câu 17: Bạn Lan trồng 2 cây đỗ. Một cây ở chậu A trong môi trường cát. Một cây ở chậu B trong môi trường đất. Các điều kiện về độ ẩm, ánh sáng, chế độ tưới nước giữa 2 chậu A và B đều như nhau. Bạn Lan tiến hành thí nghiệm trên nhằm mục đích chứng minh

  • A. ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình sinh trưởng của cây đỗ.
  • B. ảnh hưởng của ánh sáng đến sinh trưởng của cây đỗ.
  • C. ảnh hưởng của điều kiện trồng cây đến sinh trưởng của cây đỗ.
  • D. ảnh hưởng của giá thể trồng cây đến sinh trưởng của cây đỗ.

Câu 18: Ở cây Một lá mầm, mô phân sinh gồm có

  • A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
  • B. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.
  • C. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
  • D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.

Câu 19: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là

  • A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
  • B. làm cho cây lớn lên và to ra.
  • C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
  • D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 20: Thực vật ra hoa và đâm chồi vào mùa xuân, thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến đời sống thực vật?

  • A. Nước
  • B. Độ ẩm
  • C. Chất dinh dưỡng
  • D. Nhiệt độ

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác