Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 18 Quang hợp ở thực vật

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 18 Quang hợp ở thực vật - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Quang hợp là quá trình

  • A. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.
  • B. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.
  • C. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.
  • D. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

Câu 2: Sản phẩm của quang hợp là

  • A. nước, carbon dioxide.
  • B. ánh sáng, diệp lục.
  • C. oxygen, glucose.
  • D. glucose, nước.

Câu 3: Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.

(2) Điều hòa không khí.

(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.

(4) Giữ ấm cho cây.

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (3).
  • C. (2), (3).
  • D. (3), (4).

Câu 4: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là

  • A. Diệp lục
  • B. Lục lạp
  • C. Khí khổng
  • D. Tế bào chất

Câu 5: Đặc điểm nào của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp?

1. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

2. Các tế bào ở lớp giữa của lá có nhiều lục lạp.

3. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ của lá cây.

4. Khí khổng phân bố trên bề mặt của lá có vai trò chính trong quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước.

5. Gân lá (mạch dẫn) có chức năng vận chuyển nước đến lục lạp và vận chuyển chất hữu cơ từ lục lạp về cuống lá, từ đó vận chuyển đến các bộ phận khác của cây.

Số đáp án đúng là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 6: Quang hợp ở cây xanh là quá trình chuyển hóa năng lượng từ

  • A. hóa năng thành quang năng.
  • B. quang năng thành hóa năng.
  • C. hóa năng thành nhiệt năng.
  • D. quang năng thành nhiệt năng.

Câu 7: Trong các phát biểu sau:

(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

(2) Cung cấp khí oxygen.

(3) Điều hòa trực tiếp mực nước biển.

(4) Tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.

Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 8: Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

  • A. Phiến lá có dạng bản mỏng.
  • B. Lá có màu xanh.
  • C. Lá có cuống lá.
  • D. Lá có tính đối xứng.

Câu 9: Nguồn gốc của Oxi thoát ra từ quang hợp là

  • A. từ phân tử nước H2O
  • B. từ Glucose
  • C. từ phân tử CO2
  • D. từ phân tử ATP

Câu 10: Những sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng?

(1) Tảo lục.

(2) Thực vật.

(3) Ruột khoang.

(4) Nấm.

(5) Trùng roi xanh.

  • A. (1), (2), (5).
  • B. (1), (2), (3).
  • C. (1), (2), (4).
  • D. (2), (4), (5).

Câu 11: Quá trình quang hợp cần phải có bao nhiêu thành phần trong các thành phần sau: 

  1. Ánh sáng
  2. CO2
  3. H2O
  4. O2
  5. Bộ máy quang hợp
  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 12: Trên thực tế, để thích nghi với điều kiện sống tại môi trường sa mạc, lá của cây xương rồng đã biến đổi thành gai. Vậy cây xương rồng quang hợp chủ yếu bằng bộ phận nào sau đây?

  • A. Lá cây.
  • B. Thân cây.
  • C. Rễ cây.
  • D. Gai của cây.

Câu 13: Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

  • A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
  • B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo
  • C. Thực vật và nấm
  • D. Thực vật và động vật

Câu 14: Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?

  • A. Hydrogen.
  • B. Oxygen.
  • C. Nitrogen.
  • D. Carbon dioxide.

Câu 15: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?

  • A. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi
  • B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học
  • C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng
  • D. Điều hòa tỷ lệ khí O2/CO2 của khí quyển

Câu 16: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

  • A. khí oxygen và glucose.
  • B. glucose và nước.
  • C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.
  • D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 17: Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là

  • A. rễ cây.
  • B. thân cây.
  • C. lá cây.
  • D. hoa.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí oxygen để tổng hợp chất hữu cơ.
  • B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
  • C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí oxygen.
  • D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.

Câu 19: Bộ phận chính của cây tham gia vào quá trình quang hợp là

  • A. lá cây.
  • B. thân cây.
  • C. rễ cây.
  • D. ngọn cây.

Câu 20: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

  • A. Cá chép.
  • B. Trùng roi.
  • C. Voi.
  • D. Nấm rơm.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác