Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 cánh diều học kì II (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Nhận định nào sau đây sai về calcium carbonate?

  • A. Calcium carbonate do ba nguyên tố Ca, C, O tạo ra.
  • B. Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C và ba nguyên tử O.
  • C. Khối lượng phân tử calcium carbonate là 68 amu.
  • D. Trong phân tử calcium carbonate tỉ lệ số nguyên tử Ca: C: O là 1: 1: 3.

Câu 2: Phân tử khối của phân tử CuSO4 là

  • A. 160 amu.
  • B. 112 amu.
  • C. 144 amu.
  • D. 128. amu

Câu 3: Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì

  • A. số lượng các nguyên tố khí hiếm rất nhỏ.
  • B. các nguyên tử khí hiếm có kích thước rất nhỏ.
  • C. các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững.
  • D. các khí hiếm ở thể khí trong điều kiện thường.

Câu 4: Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 18.

Câu 5: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó ở chu kì

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Có các phát biểu sau:

(a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau.

(b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học.

(c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị của các nguyên tố.

(d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.                     
  • B. 2.                      
  • C. 3.                      
  • D. 4.

Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ

  • A. ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
  • B. chu kì, nhóm.
  • C. ô nguyên tố.
  • D. chu kì.

Câu 8: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là

  • A. Mg
  • B. Na
  • C. Cu
  • D. Ca

Câu 9: Nguyên tố hóa học nào dưới đây được kí hiệu bằng 2 chữ cái

  • A. Neon
  • B. Nitrogen
  • C. Iodine
  • D. Phosphorus

Câu 10: Đại lượng nào của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn:

  • A. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử.
  • B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử.
  • C. Điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử.
  • D. Nguyên tử khối.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
  • C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
  • D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 12: Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được phân biệt với nhau bởi đại lượng nào sau đây?

  • A. Số notron
  • B. Số proton
  • C. Số e hóa trị
  • D. Số lớp e

Câu 13: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60, trong đó số electron là 20. Số proton và neutron của X lần lượt là:

  • A. 18 và 17
  • B. 20 và 19
  • C. 20 và 20
  • D. 20 và 40

Câu 14: Nguyên tử iron (sắt) có 26 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử iron là

  • A. 26+
  • B. +26
  • C. -26
  • D. 26-

Câu 15: Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là

  • A. electron
  • B. proton
  • C. neutron
  • D. proton và electron

Câu 16: Phát biểu đúng là

  • A. Phân tử đơn chất là do các đơn chất tạo thành.
  • B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất tạo thành.
  • C. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
  • D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.
  • B. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
  • C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.
  • D. Các chất ion luôn ở thể rắn.

Câu 18: Đèn neon chứa

  • A. các phân tử khí neon Ne2.
  • B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.
  • C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon.
  • D. một nguyên tử neon.

Câu 19: Chọn câu đúng

  • A. Đơn chất và hợp chất giống nhau
  • B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học
  • C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với hai nguyên tố hóa học
  • D. Có duy nhất một loại hợp chất

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron.
  • C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất.
  • D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác