Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 cánh diều học kì I (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho công thức hóa học của calcium nitrate là: Ca(NO3)2

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là

  • A. 1 Ca, 1 N và 3 O;
  • B. 1 Ca, 2 N và 5 O;
  • C. 1 Ca, 1 N và 6 O;
  • D. 1 Ca, 2 N và 6 O.

Câu 2: Sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride diễn ra như sau

  • A. Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Na+), nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na để trở thành ion mang điện tích âm (Cl−), các ion Na+ và Cl− hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
  • B. Nguyên tử Cl cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Cl+), nguyên tử Na nhận 1 electron từ nguyên tử Cl để trở thành ion mang điện tích âm (Na−), các ion Cl+ và Na− hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
  • C. Nguyên tử Cl cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương (Cl−), nguyên tử Na nhận 1 electron từ nguyên tử Cl để trở thành ion mang điện tích âm (Na+), các ion Cl− và Na+ hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
  • D. Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích âm (Na−), nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na để trở thành ion mang điện tích dương (Cl+), các ion Na− và Cl+ hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride.

Câu 3: Cho nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 18. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy xác định thông tin nào dưới đây sai?

  • A. Y có tên là argon, kí hiệu hóa học là Ar;
  • B. Y ở ô thứ 18, chu kì 3;
  • C. Y ở nhóm VIIIA;
  • D. Y là một phi kim điển hình.

Câu 4: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, ta có quy tắc hóa trị là

  • A. tích giữa hóa trị của A và số nguyên tử của B bằng tích giữa hóa trị của B và số nguyên tử của A
  • B. hóa trị của A bằng hóa trị của B
  • C. tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B
  • D. tổng giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tổng giữa hóa trị và số nguyên tử của B.

Câu 5: Biết nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và 1 electron lớp ngoài cùng. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  • A. ô thứ 11, chu kì 1, nhóm IIIA;
  • B. ô thứ 10, chu kì 3, nhóm IA;
  • C. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIIA;
  • D. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

Câu 6: Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Al có thể liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Cl

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4.

Câu 7: Đơn chất là những chất được tạo thành từ

  • A. một nguyên tử
  • B. 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học
  • C. một nguyên tố hóa học
  • D. hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học.

Câu 8:  Khẳng định sai là

  • A. Các nguyên tố hóa học được chia thành 3 loại: kim loại, phi kim và khí hiếm
  • B. Các nguyên tố nhóm IA, IIA và IIIA là kim loại (trừ hydrogen và boron)
  • C. Các nguyên tố ở nhóm VA, VIA là phi kim
  • D. Các nguyên tố ở nhóm VIIIA là khí hiếm.

Câu 9: Bảng tuần hoàn hiện nay gồm

  • A. 118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 nhóm
  • B. 108 nguyên tố, 8 chu kì và 18 cột
  • C. 118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 cột
  • D. 108 nguyên tố, 8 chu kì và 8 nhóm.

Câu 10: Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Ca có thể liên kết được với bao nhiêu nhóm nguyên tử OH

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4.

Câu 11: Ion S2− có lớp vỏ electron tương tự nguyên tử nguyên tố khí hiếm nào?

  • A. Helium
  • B. Argon
  • C. Neon
  • D. Krypton.

Câu 12: Khối lượng phân tử ethanol C2H6O là

  • A. 46 amu
  • B. 29 amu
  • C. 30 amu
  • D. 90 amu.

Câu 13: Một nguyên tử có 17 electron, 17 proton và 18 neutron. Khối lượng nguyên tử này tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử là

  • A. 17 amu
  • B. 34 amu
  • C. 35 amu
  • D. 52 amu.

Câu 14: Liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm là

  • A. liên kết cộng hóa trị
  • B. liên kết ion
  • C. liên kết hydrogen
  • D. liên kết đơn.

Câu 15: Nguyên tử phosphorus có 15 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là

  • A. 3 lớp, 3 electron lớp ngoài cùng
  • B. 3 lớp, 5 electron lớp ngoài cùng
  • C. 2 lớp, 8 electron lớp ngoài cùng
  • D. 2 lớp, 5 electron lớp ngoài cùng.

Câu 16: Nguyên tử sodium có 23 hạt trong hạt nhân và có điện tích ở lớp vỏ nguyên tử là −11. Số hạt electron, proton, neutron trong nguyên tử sodium lần lượt là

  • A. 11; 23; 0
  • B. 11; 22; 1
  • C. 11; 12; 11
  • D. 11; 11; 12.

Câu 17: Nguyên tử aluminium có 13 proton. Số hạt electron chuyển động quanh hạt nhân  nguyên tử này là

  • A. 13
  • B. 26
  • C. 27
  • D. Không xác định.

Câu 18: Khẳng định sai là

  • A. Khối lượng phân tử kí hiệu là M
  • B. Đơn vị khối lượng phân tử là kg
  • C. Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử trong phân tử
  • D. Phân tử gồm hai loại là đơn chất và hợp chất.

Câu 19: Nguyên tử oxygen có 8 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là

  • A. 8
  • B. +8
  • C. −8
  • D. 0.

Câu 20: Cho phân tử ammonia NH3. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử ammonia.

  • A. có 1 nguyên tử N và 1 nguyên tử H
  • B. có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
  • C. có 3 nguyên tử N và 1 nguyên tử H
  • D. có 0 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác