Trắc nghiệm hóa học 10 bài 34: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 10 bài 34: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Để tăng tính đàn hồi cho cao su người ta cho hóa chất nào sau đây vào?
- A. Bột Fe
- B. Bột gạo
C. Bột S
- D. Tất cả đều được
Câu 2: Sục khí O$_{3}$ vào dung dịch KI có lẫn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là:
- A. Dung dịch có màu xanh
B. Dung dịch có màu tím
- C. Dung dịch trong suốt
- D. Không có hiện tượng gì
Câu 3: Sục khí H$_{2}$S vào dung dịch FeCl$_{3}$, hiện tượng quan sát được:
- A. Dung dịch trong suốt
- B. Kết tủa trắng
- C. Khí màu vàng thoát ra
D. Dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẩn đục
Câu 4: Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách
- A. nhiệt phân KMnO$_{4}$
- B. nhiệt phân Cu(NO$_{3})_{2}$
- C. nhiệt phân KClO$_{3}$ có xúc tác MnO$_{2}$
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Câu 5: Cho phương trình hóa học: aS + bH$_{2}$SO$_{4}$ (đặc) → cSO$_{2}$ ↑ + dH$_{2}$O
Tỉ lệ a:b là
- A. 1:1
- B. 2:3
- C. 1:3
D. 1:2
Câu 6: Khi điều chế O$_{2}$ trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng thủy phân H$_{2}$O$_{2}$ (xúc tác MnO$_{2}$), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô không khí bằng cách dẫn khí sinh ra đi qua các đường ống sứ chứa chất nào dưới đây?
- A. CuSO$_{4}$.5H$_{2}$O
- B. Bột S
- C. Na
D. Bột CaO
Câu 7: Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon?
- A. SO$_{2}$
- B. CO$_{2}$
C. CFC
- D. N$_{2}$
Câu 8: Muối nào sau đây tan được trong nước?
- A. PbSO$_{4}$
- B. SrSO$_{4}$
C. CuSO$_{4}$
- D. BaSO$_{4}$
Câu 9: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
- A. 2CO + O$_{2}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ 2CO$_{2}$
- B. Fe + S $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ FeS
C. S + F$_{2}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ SF$_{2}$
- D. 3Fe + 2O$_{2}$ $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ Fe$_{3}$O$_{4}$
Câu 10: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO$_{3})_{2}$ dư thì thấy xuất hiện kết tủa đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
- A. H$_{2}$S
- B. NH$_{3}$
- C. SO$_{2}$
- D. CO$_{2}$
Câu 11: Cho một oleum A, biết rằng sau khi trung hòa 3,38 gam A vào nước, người ta phải dùng 800ml dung dịch KOH để trung hòa dung dịch nói trên. Cần bao nhiêu gam A tác dụng với 200g nước để thu được dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 10%?
- A. 17,8g
B. 18,87g
- C. 18,78g
- D. 17,87g
Câu 12: Hỗn hợp khí gồm O$_{2}$, Cl$_{2}$, CO$_{2}$, SO$_{2}$. Để thu được O$_{2}$ tinh khiết, người ta xử lí bằng cách cho hỗn hợp khí trên tác dụng với một hóa chất thích hợp, đó là:
- A. Dung dịch HCl
- B. Nước Clo
- C. Nước Brom
D. Dung dịch NaOH
Câu 13: Cho các phân tử hợp chất: SO$_{2}$; H$_{2}$S; K$_{2}$S$_{2}$O$_{3}$ và H$_{2}$SO$_{4}$. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa của lưu huỳnh?
- A. SO$_{2}$; H$_{2}$S; K$_{2}$S$_{2}$O$_{3}$; H$_{2}$SO$_{4}$
- B. H$_{2}$S; SO$_{2}$; K$_{2}$S$_{2}$O$_{3}$; H$_{2}$SO$_{4}$
C. H$_{2}$S; K$_{2}$S$_{2}$O$_{3}$; SO$_{2}$; H$_{2}$SO$_{4}$
- D. H$_{2}$S; K$_{2}$S$_{2}$O$_{3}$ và H$_{2}$SO$_{4}$; SO$_{2}$
Câu 14: Để phân biệt SO$_{2}$ và CO$_{2}$ chỉ cần dùng thuốc thử là
- A. dung dịch Ba(OH)$_{2}$
- B. CaO
- C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Câu 15: Để loại bỏ các khí HCl, CO$_{2}$ và SO$_{2}$ có lẫn trong khí N$_{2}$, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
- A. NaCl
- B. CuCl$_{2}$
C. Ca(OH)$_{2}$
- D. H$_{2}$SO$_{4}$
Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau:
SO$_{2}$ + KMnO$_{4}$ + H$_{2}$O $\rightarrow $ MnSO$_{4}$ + K$_{2}$SO$_{4}$ + H$_{2}$SO$_{4}$
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử sau phản ứng được cân bằng là:
A. 5 và 2
- B. 3 và 5
- C. 2 và 4
- D. 3 và 7
Câu 17: Có ba lọ mất nhãn đựng ba dung dịch không màu: K$_{2}$SO$_{4}$, Na$_{2}$SO$_{3}$ và HCl. Chỉ được dùng một thuốc thử duy nhất để nhận biết chúng, đó là chất nào?
- A. Bari clorua
- B. Bari nitrat
- C. Bari hidroxit
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 18: Axit sunfuaric đặc có thể gây bỏng da nặng. Đặc tính gây bỏng da của H$_{2}SO$_{4}$ đặc là do:
- A. Tính oxi hóa mạnh của H$_{2}$SO$_{4}$ đặc
- B. Tính axit mạnh của H$_{2}$SO$_{4}$ đặc
C. Tính háo nước của H$_{2}$SO$_{4}$ đặc và tỏa nhiệt lớn
- D. Tính khử của H$_{2}$SO$_{4}$ đặc
Câu 19: Dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào trõng dãy chất nào sau đây?
- A. Al$_{2}$O$_{3}$, Ba(OH)$_{2}$, Ag
- B. CuO, NaCl, CuS
- C. FeCl$_{3}$, MgO, Cu
D. BaCl$_{2}$, Na$_{2}$CO$_{3}$, FeS
Câu 20: Cho các chất: HI, H$_{2}$S, C, CaCO$_{3}$, Fe$_{3}$O$_{4}$, FeO, Al và Fe$_{2}$O$_{3}$. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H$_{2}$SO$_{4}$ đăc, nóng là
- A. 5
- B. 4
C. 6
- D. 7
Câu 21: Khi cho H$_{2}$SO$_{4}$ hấp thụ SO$_{3}$, người ta thu được 1 oleum chứa 71% SO$_{3}$ theo khối lượng. Công thức của oleum là:
- A. H$_{2}$SO$_{4}$.SO$_{3}$
- B. H$_{2}$SO$_{4}$.2SO$_{3}$
C. H$_{2}$SO$_{4}$.3SO$_{3}$
- D. H$_{2}$SO$_{4}$.4SO$_{3}$
Câu 22: Để nhận biết khí H$_{2}$S bằng phương pháp hóa học thì có thể sử dụng phương pháp hóa học nào sau đây?
- A. Ngửi mùi
- B. Làm mất màu nước clo
- C. Khi đốt ngọn lửa xanh nhạt
D. Dung dịch muối chì nitrat
Câu 23: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,002 mok FeS$_{2}$ và 0,03 mol FeS vào lượng dư dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ đặc nóng thu được khí Y. Hấp thụ hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch KMnO$_{4}$ thu được V lít dung dịch Z không màu, có pH = 2. Giá trị của V là:
A. 22,8 lít
- B. 2,24 lít
- C. 3,36 lít
- D. 10,08 lít
Câu 24: Đun nóng 11,2 gam bột sắt với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch Pb(NO$_{3})_{2}$, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 13,9
B. 47,8
- C. 71,7
- D. 51,0
Câu 25: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hợp X trong dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí SO$_{2}$ (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,08
- B. 16,80
- C. 5,60
- D. 8,40
Xem toàn bộ: Giải bài 34 hóa học 10: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Bình luận