Trắc nghiệm hóa học 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Sự oxi hóa là sự mất electron
B. Sự khử là sự mất electron hay cho electron
- C. Chất khử là chất nhường electron
- D. Chất oxi hóa là chất thu electron
Câu 2: Cho các quá trình sau:
- Đốt cháy than trong không khí
- Làm bay hơi nước biển trong quá trình sản xuất muối biển
- Nung vôi
- Tôi vôi
- Iot thăng hoa
Trong các quá trình trên, quá trình nào có phản ứng hóa học xảy ra?
- A. 2,3,4,5
- B. 1, 2, 3
C. 1, 3, 4
- D. Tất cả các quá trình trên
Câu 3: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS$_{2}$ để tạo thành sản phẩm CuO, Fe$_{2}$O$_{3}$ và SO$_{2}$ thì CuFeS$_{2}$ sẽ:
- A. Nhường 26 (e)
- B. Nhận 12 (e)
- C. Nhận 13 (e)
D. Nhường 13 (e)
Câu 4: Trong các phản ứng oxi hóa khử, vai trò của Fe$^{2+}$ là:
- A. chỉ thể hiện tính khử
- B. không có vai trò gì
- C. chỉ thể hiện tính oxi hóa
D. thể hiện tính oxi hóa hoặc thể hiện tính khử
Câu 5: Cho phản ứng: Ca +Cl$_{2}$ → CaCl$_{2}$.
Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.
- B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
- C. Mỗi phân tử Cl$_{2}$nhường 2e.
D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
- A. NH$_{3}$ + HCl $\rightarrow $ NH$_{4}$Cl
- B. H$_{2}$S + 2NaOH $\rightarrow $ Na$_{2}$S + 2H$_{2}$O
C. 4NH$_{3}$ + 3O$_{2}$ $\rightarrow $ 2N$_{2}$ + 6H$_{2}$O
- D. H$_{2}$SO$_{4}$ + BaCl$_{2}$ $\rightarrow $ BaSO$_{4}$ ↓ + 2HCl
Câu 7: Trong phản ứng: CaCO$_{3}$ → CaO + CO$_{2}$, nguyên tố cacbon
- A. chỉ bị oxi hóa.
- B. chỉ bị khử.
- C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Câu 8: Trong phản ứng: NO$_{2}$ + H$_{2}$O → HNO$_{3}$ + NO, nguyên tố nitơ
- A. chỉ bị oxi hóa.
- B. chỉ bị khử.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
- D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Câu 9: Trong phản ứng: Cu + 2H$_{2}$SO$_{4}$ (đặc, nóng) → CuSO$_{4}$ + SO$_{2}$ + 2H$_{2}$O, axit sunfuric
- A. là chất oxi hóa.
B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
- C. là chất khử.
- D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 10: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?
- A. S
B. F$_{2}$
- C. Cl$_{2}$
- D. N$_{2}$
Câu 11: Trong các phản ứng hóa học, SO$_{2}$ có thể là chất oxi hóa hoặc chất khử vì:
- A. SO$_{2}$ là oxit của đa axit
- B. SO$_{2}$ là oxit axit
- C. Lưu huỳnh trong SO$_{2}$ đã đạt số oxi hóa cao nhất
D. Lưu huỳnh trong SO$_{2}$ có số oxi hóa trung gian
Câu 12: Khi cho Cl$_{2}$ tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, trong phản ứng này Cl$_{2}$ đóng vai trò là:
A. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
- B. Chất nhận (e)
- C. Chất nhường (e)
- D. Chất nhường (p)
Câu 13: Cho các mệnh đề sau:
- Lưu huỳnh chỉ thể hiện tính khử
- S$^{2-}$ trong hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử
- SO$_{2}$ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa
- Trong phân tử H$_{2}$SO$_{4}$ thì nguyên tố S chỉ thể hiện tính oxi hóa
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
- A. 1
B. 3
- C. 2
- D. 4
Câu 14: Lượng cồn (C$_{2}$H$_{5}$OH) trong máu người được xác định bằng cách chuẩn độ huyết thanh với dung dịch kali đicromat. Sơ đồ phản ứng như sau:
C$_{2}$H$_{5}$OH + K$_{2}$Cr$_{2}$O$_{7}$ + H$_{2}$SO$_{4}$ $\rightarrow $ CO$_{2}$ + Cr$_{2}$(SO$_{4})_{3}$ + K$_{2}$SO$_{4}$+ H$_{2}$O
Hoàn thành phương trình trên thì hệ số của các chất sau khi cân bằng là:
- A. 1, 3, 8, 2, 2, 2, 10
B. 1, 2, 8, 2, 2, 2, 11
- C. 2, 3, 8, 2, 2, 2, 11
- D. 1, 2, 8, 3, 2, 2, 11
Câu 15: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chấ khử?
- A. cacbon
B. kali
- C. hidro
- D. hidro sunfua
Câu 16: Cho phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag$_{+}$→ Cu$^{2+}$ + 2Ag.
Kết luận nào sau đây sai?
A. Cu$^{2+}$ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag$_{+}$.
- B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
- C. Ag$_{+}$ có tính oxi hóa mạnh hơnCu$^{2+}$.
- D. Cu bị oxi hóa bởi ion Ag$_{+}$.
Câu 17: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
- A. Fe + KNO$_{3}$ + 4HCl → FeCl$_{3}$+ KCl + NO + 2H$_{2}$O
- B. MnO$_{2}$ + 4HCl → MnCl$_{2}$ + Cl$_{2}$+ 2H$_{2}$O
C. Fe + 2HCl → FeCl$_{2}$ + H$_{2}$
- D. NaOH + HCl → NaCl + H$_{2}$O
Câu 18: Cho phản ứng hóa học sau: FeS$_{2}$ + O$_{2}$ → Fe$_{2}$O$_{3}$ + SO$_{2}$
Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O$_{2}$ là
- A. 4
- B. 6
- C. 9
D. 11
Câu 19: Phản ứng giữa HNO$_{3}$ với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là
- A. 8
B. 9
- C. 12
- D. 13
Câu 20: Cho phản ứng : Cu + HNO$_{3}$ → Cu(NO$_{3})_{2}$ + NO + H$_{2}$O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO$_{3}$ và NO là
A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
Câu 21: Nhận xét không đúng trong các nhận xét sau là:
- A. Trong phản ứng oxi hóa khử, sự oxi hóa và sự khử luôn diễn ra đồng thời
- B. Nguyên tố ở mức oxi hóa trung gian, vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
C. Chất oxi hóa gặp chất khử đều có phản ứng hóa học xảy ra
- D. Sự oxi hóa là quá trình nhường electron, sự khử là quá trình nhận electron
Câu 22: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe$_{2}$O$_{3}$ và Fe$_{3}$O$_{4}$ phản ứng hết với dung dịch HNO$_{3}$ loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cô cạn X được m gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 49,09
- B. 34,36
- C. 35,5
D. 38,72
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
Đồng kim loại (Cu) có thể tác dụng với:
- A. dung dịch muối sắt (II) tạo thành muối đồng (II) và giải phóng sắt kim loại
B. dung dịch muối sắt (III) tạo thành muối đồng (II) và muối sắt (II)
- C. dung dịch muối sắt (III) tạo thành muối đồng (II) và giải phóng sắt kim loại
- D. không thể tác dụng với muối sắt (III)
Câu 24: Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. HCl, Fe$^{2+}$, Cl$_{2}$
- B. SO$_{2}$, H$_{2}$S, F$^{-}$
- C. SO$_{2}$, S$^{2-}$, H$_{2}$S
- D.Na$_{2}$SO$_{3}$, Br$_{2}$, Al$^{3+}$
Câu 25: Khối lượng K$_{2}$Cr$_{2}$O$_{7}$ cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO$_{4}$ trong môi trường H$_{2}$SO$_{4}$ loãng dư là
- A. 14,7 gam
- B. 9,8 gam
- C. 58,8 gam
D. 29,4 gam
Xem toàn bộ: Giải bài 17 hóa học 10: Phản ứng oxi hóa khử
Bình luận