Tắt QC

Trắc nghiệm HĐTNHN 10 kết nối tri thức học kì I (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 kết nối tri thức kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ý nào dưới đây là nội quy thường có của các lớp học?

  • A. Học sinh đến trường phải mặc đúng quy định trang phục của trường, quần đồng phục, áo đồng phục phải bỏ trong quần.
  • B. Học sinh ra vào trường phải quẹt thẻ theo đúng quy định, nếu quá 3 lần/1 kỳ không quẹt thẻ thì sẽ bị hạ 1 bậc hạnh kiểm của kỳ học đó.
  • C. Học sinh vào lớp muộn quá 5 phút (bất cứ tiết học nào) đều không được vào lớp và phải lao động công ích trong suốt thời gian còn lại của một tiết.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 2: Đâu không phải là nội dung quy định của nhà trường?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của trường
  • B. Không được đi xe đạp qua cổng trường, gửi xe đạp đúng nơi quy định.
  • C. Tuyệt đối không được đi xe máy khi chưa có bằng lái xe.
  • D. Phải giữ gìn sách vở, tài liệu các môn học đã mượn ở thư viện.

Câu 3: Ý nào dưới đây là quy định về trang phục khi ở trường?

  • A. Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc.
  • B. Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
  • C. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • D. Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. 

Câu 4: Ý nào dưới đây là quy định về bảo vệ tài sản trường?

  • A. Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc.
  • B. Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
  • C. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • D. Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. 

Câu 5: Ý nào dưới đây là quy định về quy tắc giao tiếp ứng xử?

  • A. Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc.
  • B. Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
  • C. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • D. Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. 

Câu 6: Ý nào dưới đây là quy định của cộng đồng nơi em sống?

  • A. Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc.
  • B. Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
  • C. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • D. Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. 

Câu 7: Hành động nào là không nên?

  • A. Ứng xử lịch thiệp, thân thiện, nhã nhặn, đúng mực.
  • B. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • C. Nói to, gây ồn ào, mất trật tự.
  • D. Đấu tranh, bảo vệ lẽ phải, người yếu thế; phê phán hành vi sai trái.

Câu 8: Ý nào dưới đây là quan điểm sống tốt đẹp?

  • A. Có chí thì nên
  • B. Thất bại là mẹ của thành công
  • C. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 9: Ý nào đưới đây lý giải đúng câu "Thất bại là mẹ thành công"?

  • A. hình thức bên ngoài luông quan trọng hơn chất lượng bên trong.
  • B. con người sông trên đời luôn phải có cho mình nhưng mộng tưởng.
  • C. để có được thành công, trước đó con người đã phải nếm trải những thất bại.
  • D. tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 10: Ý nào đưới đây lý giải đúng câu "Có chí thì nên"?

  • A. hình thức bên ngoài luông quan trọng hơn chất lượng bên trong.
  • B. con người sông trên đời luôn phải có cho mình nhưng mộng tưởng.
  • C. để có được thành công, trước đó con người đã phải nếm trải những thất bại.
  • D. việc to lớn như thế nào khó khăn đến cỡ nào, chỉ cần bản thân chúng ta có ý chí, có nghị lực, kiên cường vượt qua mọi thử thách gian lao, quyết không bỏ cuộc thì chắc chắn sẽ có được thành công.

Câu 11: Suy nghĩ nào dưới đây là tích cực trong tình huống: Bạn thân không đến dự sinh nhật như đã hẹn trước.

  • A. Bực tức và bắt đầu chủi mắng vì bạn bùng hẹn.
  • B. Không bực tức mà suy nghĩ xem bạn đã gặp vấn đề gì mà không đến được.
  • C. Nghỉ chơi với nhau.
  • D. Mặc kệ không quan tâm bạn nữa.

Câu 12:  Suy nghĩ nào dưới đây là tích cực trong tình huống: Bố mẹ không đồng ý cho Mai đi chơi xa với bạn khác giới.

  • A. Khóc lóc, bỏ không ăn cơm.
  • B. Cãi lại cha mẹ.
  • C. Suy nghĩ về lí do bố mẹ không cho đi là vì an toàn của mình để suy xét nên vui vẻ ở nhà hay tiếp tục giải thích cho bố mẹ tiếp.
  • D. Bỏ đi không quan tâm lời bố mẹ nói.

Câu 13: Suy nghĩ nào dưới đây là tích cực trong tình huống: Em gái Linh đã tan học lâu rồi nhưng chưa về nhà.

  • A. Linh nghĩ em gái đi chơi với bạn nên không đi về nhà luôn.
  • B. Linh nên nghĩ em gái học bổ trợ thêm ngoài giờ nên chưa tan học. 
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai

Câu 14: Suy nghĩ nào dưới đây là tích cực trong tình huống: Hôm nay, trường Minh có buổi ngoại khóa của thầy cô nên được nghỉ học.

  • A. Bố mẹ nghĩ Minh trốn học đi chơi.
  • B. Bố mẹ nên nghĩ hôm nay trường Minh thầy cô có việc bận nên được nghỉ.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai

Câu 15: Những việc làm thể hiện sự tự chủ:

  • A. vượt lên khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  • B. hoàn thành công việc được giao.
  • C. quyết định tham gia câu lạc bộ phù hợp với sở thích, khả năng của bản thân, không theo người khác hoặc số đông.
  • D. làm những gì mình thích.

Câu 16: Những việc làm thể hiện sự tự trọng:

  • A. vượt lên khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  • B. hoàn thành công việc được giao.
  • C. quyết định tham gia câu lạc bộ phù hợp với sở thích, khả năng của bản thân, không theo người khác hoặc số đông.
  • D. làm những gì mình thích.

Câu 17: Những việc làm thể hiện ý chí vượt khó:

  • A. vượt lên khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  • B. hoàn thành công việc được giao.
  • C. quyết định tham gia câu lạc bộ phù hợp với sở thích, khả năng của bản thân, không theo người khác hoặc số đông.
  • D. làm những gì mình thích.

Câu 18: Ý nào dưới đây là biểu hiện của người có tư duy phản biện?

  • A. Luôn chủ động tìm hiểu những lí lẽ và dẫn chứng khi đánh giá.
  • B. Luôn tự đặt nhiều câu hỏi về sự vật, hiện tượng.
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 19: Ý nào dưới đây là biểu hiện của người có tư duy phản biện?

  • A. Tiếp nhận và phân tích những thông tin, quan điểm trái chiều trước khi đánh giá. 
  • B. Luôn suy nghĩ từ nhiều góc độ khác nhau.
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 20: Các yêu cầu khi tư duy phản biện là gì?

  • A. Lắng nghe các quan điểm khác nhau.
  • B. Suy nghĩ độc lập
  • C. Đặt ra các câu hỏi: Như thế nào? Tại sao? Khi nào? Ở đâu? Với ai? Cái gì?
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 21: Các yêu cầu khi tư duy phản biện là gì?

  • A. Lắng nghe các quan điểm khác nhau.
  • B. Tư duy mở. 
  • C. Cập nhật và sàng lọc, kiểm tra độ tin cậy của thông tin. 
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 22: Hành động nào dưới đây thể hiện sự chủ động trong hoạt động ở câu lạc bộ?

  • A. Tích cực tham gia hoạt động của đội, nhóm. 
  • B. Chủ động làm quen. 
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Câu 23: Biểu hiện của ứng xử tự tin trong giao tiếp:

  • A. Bình tĩnh và nhìn vào người giao tiếp.
  • B. Lời nói làm cho người khác vui, phấn khích, bớt lo lắng, làm vừa lòng nhau.
  • C. Trang phục gọn gàng, thân thiện, tạo thiện cảm với mọi người.
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 24: Biểu hiện của ứng xử tự tin trong giao tiếp:

  • A. Tập trung vào mục đích giao tiếp, không lơ đãng, xao nhãng sang chuyện khác. 
  • B. Tự ti xử lí các tình huống trong giao tiếp.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Câu 25: Biểu hiện của ứng xử thân thiện trong giao tiếp:

  • A. Vui vẻ
  • B. Hòa đồng
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Câu 26: Cách thể hiện sự chủ động, tự tin thể hiện trong các tình huống nào?

  • A. là một học sinh khá trong lớp, Minh nên tự tin, mạnh dạn giơ tay phát biểu ý kiến. 
  • B.  Sơn chủ động giúp đỡ và hướng dẫn để Hằng hoàn thành bài thuyết trình đúng hạn.
  • C. Có thể phân công lại công việc trong nhóm để thích hợp hơn với Thủy, hoặc cả nhóm cùng giúp đỡ, hướng dẫn Thủy xây dựng kịch bản. 
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 27: Ai là người là có cách cư xử không tốt trong tình huống sau: Bảo là một học sinh giỏi trong lớp. Nhiều khi các bạn hỏi Bảo về cách giải bài tập khó, Bảo thường từ chối.

  • A. Bảo
  • B. Các bạn Bảo
  • C. Cả Bảo và các bạn
  • D. Không ai

Câu 28: Ai là người là có cách cư xử không tốt trong tình huống sau: Lớp 10A tổ chức bầu lớp trưởng. Tuấn tín nhiệm giới thiệu Trang. Bản thân Trang thấy mình có thể đảm nhiệm tốt nhiệm vụ đó. Nhưng khi thấy một số bạn khác tỏ thái độ không đồng tình với ý kiến giới thiệu của Tuấn, Trang nhất định từ chối, đòi gạch tên mình trong danh sách đề cử.

  • A. Trang
  • B. Tuấn
  • C. Trang và Tuấn
  • D. Không ai

Câu 29: Tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng?

  • A. Biết ơn.
  • B. Nhân đạo.
  • C. Lòng thương người.
  • D. Nhân nghĩa.

Câu 30: Các biểu hiện nào là biểu hiện của giao tiếp, ứng xử có văn hóa?

  • A. Ăn mặc phù hợp trong đám hiếu.
  • B. Hành vi xâm phạm các công trình văn hóa, mỹ thuật công cộng. 
  • C. Hành vi ứng xử thiếu văn hóa, có những lời nói, hành động khiếm nhã ở nơi công cộng.
  • D. Tình trạng chen chúc, xô đẩy, không nhường nhịn khi mua hàng.

Câu 31: Ý nào dưới đây là nội dung tuyên truyền về văn hóa ứng xử nơi công cộng ở địa phương?

  • A. Tôn trọng mọi người khi giao tiếp.
  • B. Kiếm soát, làm chủ cảm xúc, tránh gây mâu thuẫn. 
  • C. Tuân thủ các quy định chung nơi công cộng. 
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 32: Các biện pháp mở rộng quan hệ xã hội bao gồm:

  • A. Chân thành, giữ thái độ vui vẻ và hòa đồng với mọi người.
  • B. Tham gia nhiều hoạt động chung.
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 33: Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có thêm niềm vui và sức mạnh

  • A. trong một số trường hợp.
  • B. để làm giàu cho gia đình mình.
  • C. để chinh phục thiên nhiên.
  • D. vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

Câu 34: Các biện pháp mở rộng quan hệ xã hội bao gồm:

  • A. Chủ động làm quen với mọi người.
  • B. Chân thành, giữ thái độ vui vẻ và hòa đồng với mọi người.
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 35: Quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh, trước hết là những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, làng xóm láng giềng là biểu hiện của

  • A. tình cảm.
  • B. nhân nghĩa.
  • C. chu đáo.
  • D. hợp tác

Câu 36: Quyền và nghĩa vụ của con, cháu

  • A. Cấm ngược đãi và có hành vi xúc phạm ông bà, cha mẹ.
  • B. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà
  • C. Chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà đặc biệt là những khi cha mẹ, ông bà đau ốm, bệnh tật
  • D.  Cả 3 đáp án trên đúng

Câu 37: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Tưới cây trong vườn
  • B. Cho gà ăn
  • C. Vệ sinh nhà cửa
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 38: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Phun thuộc trừ sâu.
  • B. Giao hàng đi xa.
  • C. Quét nhà.
  • D. Nghỉ học đi làm.

Câu 39: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Giúp bố mẹ trông cửa hàng.
  • B. Tưới rau trong vườn.
  • C. Tưới hoa giúp bố.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 40: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Chăm sóc em nhỏ.
  • B. Đưa cơm ra đồng cho bố, mẹ.
  • C. Nấu cơm khi bố mẹ bận.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác