Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều bài 2: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 11 bài 2: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế (P2) - sách Địa lí 11 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Toàn cầu hóa, khu vực hóa là? 

  • A. xu thế tất yếu trên thế giới và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia khu vực.  
  • B. xu thế quan trọng trên thế giới và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia khu vực.    
  • C. xu thế chủ yếu trên thế giới và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia khu vực.  
  • D. xu thế khách quan trên thế giới và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia khu vực.  

Câu 2: Toàn cầu hóa kinh tế là?

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực trên toàn thế giới về hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động,…
  • B. Sự gia tăng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực trên toàn thế giới về hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động,…
  • C. Sự gia tăng các hoạt động kinh tế về hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động,…
  • D. Sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế về hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động,…

Câu 3: Đâu không phải là một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Các công ty xuyên quốc gia ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động. 
  • B. Mạng lưới tài chính toàn cầu phát triển nhanh. 
  • C. Nhiều tổ chức kinh tế thế giới được hình thành, ngày càng mở rộng và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.  
  • D. Các quốc gia gần nhau lập một khu vực. 

Câu 4: Nguyên nhân các hoạt động thương mại trên thế giới ngày càng tự do hơn là

  • A. tự do hóa di chuyển các luồng vốn quốc tế, xây dựng hiệp định.
  • B. thúc đẩy tự do hóa thương mại, đa dạng hóa các ngành dịch vụ.
  • C. cắt giảm dần thuế quan và đảm bảo tính cạnh tranh công bằng.
  • D. chiếm thị phần lớn trong nền kinh tế, mở rộng quan hệ quốc tế. 

Câu 5: Tính đến năm 2020, Tổ chức thương mại Thế giới có bao nhiêu quốc gia thành viên?

  • A. 164. 
  • B. 165. 
  • C. 166. 
  • D. 167. 

Câu 6: IMF là tên viết tắt của tổ chức nào?

  • A. Tổ chức thương mại Thế giới.
  • B. Ngân hàng Thế giới.  
  • C. Quỹ tiền tệ quốc tế.  
  • D. Liên hợp quốc.  

Câu 7: Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về

  • A. chính trị.  
  • B. kinh tế.  
  • C. văn hóa.  
  • D. khoa học.  

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Thúc đẩy chuyên môn hóa, hợp tác hóa. 
  • B. Phát triển chuỗi liên kết toàn cầu. 
  • C. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo.  
  • D. Làm xuất hiện và nhân rộng các mạng lưới liên kết. 

Câu 9: Ảnh hưởng tích cực của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới là gì?

  • A. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo.  
  • B. Mở rộng thị trường quốc tế. 
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.  
  • D. Gia tăng sự bất bình đẳng, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.  

Câu 10: Đâu không phải là ảnh hưởng tích cực của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng.  
  • B. Nâng cao năng suất và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. 
  • C. Cải thiện mức sống cho người dân và giải quyết việc làm.   
  • D. Thay đổi công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm.  

Câu 11: Khu vực hóa kinh tế là gì?

  • A. Là sự liên kết, hợp tác kinh tế của các quốc gia trong mỗi khu vực. 

  • B. Là sự liên kết, hợp tác kinh tế của các quốc gia trên toàn thế giới trên cơ sở tương đồng về địa lý, văn hóa xã hội. 

  • C. Là sự liên kết, hợp tác kinh tế của các quốc gia trong mỗi khu vực trên cơ sở tương đồng về địa lý, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển. 
  • D. Là sự liên kết, hợp tác kinh tế của các quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển. 

Câu 12: Tên viết tắt của Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ là gì?

  • A. ASEAN. 

  • B. APEC. 

  • C. MERCOSUR. 

  • D. NAFTA. 

Câu 13: Thị trường chung Nam Mỹ ra đời vào năm nào?

  • A. 1990.  
  • B. 1991.  
  • C. 1992.   
  • D. 1993. 

Câu 14: Các tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu và đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia?

  • A. WTO, IMF, WB.  
  • B. WB, FAO, APEC. 
  • C. ILO, ASEAN, UN.  
  • D. IMF, WTO, EU.  

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước ta đã nhanh chóng nắm bắt được cơ hội nào dưới đây nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
  • B. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới. 
  • C. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.

Câu 16: Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa là

  • A. bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.
  • B. chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
  • C. hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
  • D. luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập. 

Câu 17: Đặc điểm nào không phải là hệ quả của khu vực hóa kinh tế?

  • A. Khai thác hiệu quả và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. 
  • B. Gia tăng mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các quốc gia.  
  • C. Giảm sức ép và sự phụ thuộc từ các nước ngoài khu vực.  
  • D. Đẩy nhanh sự phát triển kinh tế, xã hội.  

Câu 18: Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của tổ chức nào đã thúc đẩy tự do hoá thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động?

  • A. Tổ chức Bình đẳng thương mại (OTJ)

  • B. Tổ chức Tự do thương mại (FTO)

  • C. Tổ chức Hợp tác và phát triển toàn cầu (OGCD)

  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 19: Đâu không phải một tiêu chuẩn phổ biến cho thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế?

  • A. Tiêu chuẩn bảo mật công nghệ thông tin.
  • B. Tiêu chuẩn quản lí môi trường.
  • C. Tiêu chuẩn quản lí năng lượng.
  • D. Tiêu chuẩn chính trị trong sạch.

Câu 20: Dưới đây là những ảnh hưởng của toàn cầu hoá đối với các nước trên thế giới. Ý nào không đúng?

  • A. Toàn cầu hoá kinh tế mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế cho các nước, đồng thời cũng hạn chế đi nhiều thách thức mà các nước phải đối mặt.
  • B. Toàn cầu hoá kinh tế làm gia tăng nguồn lực phát triển kinh tế của các nước, như vốn đầu tư, khoa học – công nghệ, thị trường,...
  • C. Toàn cầu hoá kinh tế đặt ra nhiều vấn đề trong phát triển kinh tế của các nước như xây dựng thương hiệu sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp, hoàn thiện các thể chế để thích ứng với xu hướng hội nhập, nâng cao trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Các vấn đề xã hội và môi trường như chênh lệch giàu nghèo, y tế, việc làm, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu,... trở thành mối quan tâm chung của các quốc gia.

Câu 21: Câu nào sau đây không đúng về hệ quả của khu vực hoá kinh tế?

  • A. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ giữa các quốc gia và giữa các khu vực với nhau.
  • B. Lợi ích kinh tế của các nước thành viên được bảo đảm trong các tổ chức khu vực.
  • C. Khu vực hoá kinh tế thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, là nền tảng cho quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
  • D. Xu hướng khu vực hoá kinh tế góp phần giải quyết các vấn đề như tính tự chủ về kinh tế, vấn đề cạnh tranh giữa các khu vực,...

Câu 22: Câu nào sau đây không đúng về các công ty đa quốc gia?

  • A. Các công ty đa quốc gia là một trong những nhân tố thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
  • B. Số lượng các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng lên, chiếm thị phần ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. Tính đến năm 2020, có khoảng 800 nghìn công ty đa quốc gia với hơn 5 triệu chi nhánh trên toàn cầu.
  • C. Các công ty đa quốc gia có sức ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực quan trọng như tài chính, công nghệ, dịch vụ và lao động.
  • D. Hoạt động xuyên suốt giữa các công ty có tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu.

Câu 23: Câu nào sau đây không đúng về biểu hiện của khu vực hoá kinh tế?

  • A. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 24 tổ chức liên kết kinh tế khu vực có quy mô lớn với những mức độ quan hệ khác nhau.
  • B. Mỗi quốc gia chỉ được phép là thành viên của một tổ chức liên kết kinh tế.
  • C. Trong các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ngày càng có nhiều hiệp định về kinh tế, chính trị, môi trường,... được kí kết.
  • D. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực ngày càng tăng.

Câu 24: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) là kiểu liên kết nào?

  • A. Liên kết tam giác phát triển.
  • B. Liên kết khu vực.
  • C. Liên kết liên khu vực.
  • D. Liên kết xuyên đại dương.

Câu 25: Đâu không phải một liên kết khu vực?

  • A. Liên minh châu Âu (EU)
  • B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  • C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA)
  • D. Liên minh Nam Mỹ (SAU)

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác