Trắc nghiệm Công nghệ 7 chân trời bài 10 Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 7 bài 10 Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Mục đích của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống là gì?
- A. Để đàn con có tỉ lệ sống cao đến lúc cai sữa
- B. Để đàn con dễ thích nghi với điều kiện sống
C. Để vật nuôi có khả năng phối giống cao, đàn con khỏe mạnh
- D. Để hệ tiêu hóa của vật nuôi đự giống phát triển hoàn thiện
Câu 2: Việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non có ý nghĩa quan trọng bởi vì:
- A. Con vật còn nhỏ nên ăn ít.
- B. Con vật còn nhỏ nên đáng yêu hơn.
C. Giai đoạn này là nền tảng cho sự sinh trưởng và phát triển các giai đoạn sau của vật nuôi.
- D. Con vật còn nhỏ nên dễ chăm sóc.
Câu 3: Đối với gà, vịt, con giống cần đạt tiêu chuẩn như thế nào?
- A. Lông óng mượt, màu sặc sỡ
B. Cơ thể không quá béo hay quá gầy, nhanh nhẹn
- C. Chức năng miễn dịch tốt
- D. Tăng trọng tốt
Câu 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi là?
- Nuôi dưỡng vật nuôi.
- Chăm sóc vật nuôi.
- Chiều cao chuồng nuôi.
- Phỏng, trị bệnh cho vật nuôi.
- Loại cây trồng lấy bóng mát cho bãi chăn thả.
- A. 1, 2, 3, 5
- B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4
- D. 2, 3, 4
Câu 5: Việc làm nào sau đấy là sai trong phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi?
- A. Tiêm phòng và điều trị bệnh kịp thời
- B. Cung cấp thức ăn đủ dinh dưỡng
- C. Cho vật nuôi vận động thường xuyên
D. Thường xuyên tắm, chải, vệ sinh cho vật nuôi
Câu 6: Ý nào dưới đây không phù hợp với việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản?
A. Cho con vật ăn thật nhiều để càng béo càng tốt.
- B. Tiêm phòng đầy đủ.
- C. Đảm bảo chuồng nuôi sạch sẽ, thoáng khí.
- D. Giữ vệ sinh thân thể và cho uống đủ nước.
Câu 7: Đâu là vai trò của vật nuôi đực giống đối với sự phát triển của đàn?
- A. Giúp đàn con có cân nặng đồng đều
B. Giúp đàn con sinh ra có khả năng kháng bệnh cao
- C. Giúp vật nuôi lớn nhanh, phát triển tốt
- D. Giúp rút ngắn thời gian nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Câu 8: Chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi có ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?
A. Vật nuôi khỏe mạnh, phát triển toàn diện
- B. Vật nuôi thích nghi với điều kiện sống
- C. Vật nuôi dễ dàng tiêu thụ thức ăn
- D. Vật nuôi phát triển cân đối về ngoại hình
Câu 9: Tác dụng của việc chăm sóc vật nuôi cái sinh sản là
- Tác động mạnh đến sự sinh trưởng, phát triển của vật nuôi.
- Giúp hoàn thiện chức năng tiêu hoá của vật nuôi non.
- Làm tăng khả năng miễn dịch của đàn vật nuôi.
- Đàn con có tỉ lệ sống cao.
- Đàn con được cung cấp thức ăn đủ dinh dưỡng từ nguồn sữa mẹ.
A. 1, 3, 5
- B. 1, 3, 4, 5
- C. 2, 3, 4
- D.2, 3, 4, 5
Câu 10: Việc làm nào sau đây là đúng khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi?
- A. Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ ở chuồng nuôi
B. Tắm, chải hằng ngày cho vật nuôi
- C. Cung cấp thức ăn đủ dinh dưỡng cho vật nuôi
- D. Thực hiện phòng, trị bệnh cho vật nuôi theo định kì
Câu 11: Ý nào dưới đây không phải là việc chính trong chăm sóc vật nuôi đực giống?
A. Kiểm tra thân nhiệt hằng ngày.
- B. Cho con vật vận động.
- C. Tiêm vaccine và vệ sinh phòng bệnh.
- D. Kiểm tra thể trọng và tinh dịch.
Câu 12: Vai trò của công việc cung cấp thức ăn đủ năng lượng, protein, vitamin và chất khoáng (kẽm, mangan, iod) là
- A. Phòng bệnh vật nuôi
B. Phát triển tính dục của vật nuôi đực giống như: zinic, manganese, iodine.
- C. Nâng cao sức khỏe cho vật nuôi.
- D. Để có hướng điều chỉnh cách chăm sóc và chế độ dinh dưỡng cho phù hợp.
Câu 13: Điền từ/ cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống
(kháng thể, tiêu diệt, miễn dịch, vaccine)
Khi đưa (1) …………….. vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh (tiêm, nhỏ mắt, nhỏ mũi, uống), cơ thể vật nuôi sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra (2) …………….. chống lại tác nhân gây bệnh. Khi bị mầm bệnh xâm nhập, cơ thể vật nuôi có khả năng (3) …………………. mầm bệnh, giúp vật nuôi khó bị mắc bệnh (gọi là vật nuôi đã có khả năng (4) ………………).
- A. kháng thể / vaccine / tiêu diệt / miễn dịch.
- B. vaccine / tiêu diệt / kháng thể / miễn dịch.
C. vaccine / kháng thể / tiêu diệt / miễn dịch.
- D. vaccine / miễn dịch / tiêu diệt / kháng thể.
Câu 14: Đặc điểm cơ thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vật nuôi non như thế nào?
A. Ảnh hưởng đến khả năng giữ ấm, miễn dịch của vật nuôi non.
- B. Ảnh hưởng đến khả năng bú sữa mẹ của vật nuôi non.
- C. Ảnh hưởng đến khả năng vận động của vật nuôi non.
- D. Ảnh hưởng đến thời gian vật nuôi non ngủ trong ngày.
Câu 15: Đâu là hai chất khoáng thiết yếu cho sự phát triển khung xương vững chắc và là thành phần cấu tạo tinh dịch của lợn đực giống?
- A. Calcium và sắt.
B. Calcium và phosphorus.
- C. Sắt và phosphorus.
- D. Sắt và iodine.
Câu 16: Đâu không phải yêu cầu đối với vật nuôi đực giống là lợn, bò, dê.
- A. Cơ thể cân đối, rắn chắc, không béo quá hay gầy quá
B. Dễ nuôi, chịu ăn uống kham khổ
- C. Tăng trọng tốt
- D. Có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt
Câu 17: Đối với lợn, bò, dê, yêu cầu đối với vật nuôi cái sinh sản là gì?
- A. Cơ thể không béo quá hay gầy quá
B. Sữa đủ để nuôi con và có thành phần dinh dưỡng tốt
- C. Có chức năng miễn dịch tốt, sức đề kháng cao
- D. Cơ thể khỏe mạnh, nhanh nhẹn
Câu 18: Đặc điểm cơ thể vật nuôi con nào sau đây là sai?
- A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.
- B. Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh.
C. Có sức khoẻ và sức đề kháng khá tốt
- D. Chức năng miễn dịch chưa tốt.
- E. Sức đề kháng kém hơn so với vật nuôi trưởng thành
Câu 19: Ý nào dưới đây không phải là yêu cầu cần đạt khi nuôi dưỡng và chăm sóc gia súc cái sinh sản giai đoạn mang thai?
- A. Vật nuôi khoẻ mạnh để nuôi thai.
- B. Có nhiều sữa.
C. Lớn nhanh và cho nhiều thịt.
- D. Con sinh ra khoẻ mạnh.
Câu 20: Cần nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khỏe mạnh, phát triển và kháng bệnh tốt?
A. Cung cấp thức ăn có đủ năng lượng, protein, vitamin và chất khoáng
- B. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi
- C. Thường xuyên tắm, chải cho vật nuôi
- D. Cung cấp đủ calcium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng
Câu 21: Việc bổ sung các viên sỏi nhỏ vào thức ăn cho gà con từ tuần tuổi thứ hai trở đi nhằm mục đích gì?
- A. Cung cấp một số chất khoáng cho con vật.
- B. Làm cho thức ăn nhìn hấp dẫn hơn.
- C. Làm tăng khối lượng thức ăn.
D. Giúp quá trình nghiền thức ăn trong dạ dày tốt hơn, làm tăng tỉ lệ tiêu hoá.
Xem toàn bộ: Giải bài 10 Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Bình luận