Tắt QC

Trắc nghiệm Công dân 7 chân trời sáng tạo bài 10 nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công dân 7 bài 10 nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tệ nạn xã hội là gì? 

  • A. Là một hiện tượng xã hội tiêu cực, biểu hiện bằng những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức xã hội và có dấu hiệu vi phạm pháp luật gây hậu quả xấu đời sống xã hội.
  • B.  Là tập hợp các quy tắc được định ra nhằm điều chỉnh, đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ với nhau, với xã hội.
  • C.  Là những lý tưởng, luân lý đạo đức được công nhận là đúng và được các thành viên xã hội thừa nhận.
  • D. Là hành vi trái pháp luật và có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Câu 2: Đâu không phải nguyên nhân dẫn tệ nạn xã hội?

  • A. Nghe lời người xấu.
  • B. Tò mò và bị lôi cuốn bởi những hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Học theo clip chưa nội dung rác trên mạng.
  • D. Nghe lời thầy cô, bố mẹ. 

Câu 3: Đâu là các hành vi bị cấm?

  • A. Nghiện, hút chất ma túy.
  • B. Học sinh hút thuốc là điện tử.
  • C. Vận chuyển, tàng trữ chất cấm.
  • D. Báo cáo cơ quan chức năng.

Câu 4: Theo luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), người nào mua bán chất ma túy, thì bị phạt tù bào lâu?

  • A. 2 - 3 năm.
  • B. 5 - 10 năm.
  • C. 2 - 7 năm.
  • D. 1- 5 năm.

Câu 5: Theo luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), Người đánh bạc trái phép dưới bất kì hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá từ 5 triệu đồng hoặc dưới 5 triệu đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 322 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 322 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt như thế nào?

  • A. Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt từ từ 6 tháng đến 3 năm.
  • B.  Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt từ từ 3 tháng đến 4 năm.
  • C. Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 150 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt từ từ 6 tháng đến 5 năm.
  • D.  Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 5 năm hoặc phạt từ từ 6 tháng đến 3 năm.

Câu 6: Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật mang tính phổ biến, gây hậu quả xấu về:

  • A. Tính nhân văn.
  • B. Chuẩn mực đạo đức.
  • C. Mọi mặt đối với đời sống xã hội.
  • D. Niềm tin giữa người với người.

câu 7: Đâu không phải là trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tệ nạn xã hội:

  • A. Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh.
  • B. Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 
  • C. Kích động người khác xúc phạm gia đình có người vi phạm pháp luật bằng những ngôn từ thô tục.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tác hại của tệ nạn xã hội đối với cá nhân?

  • A. Hủy hoại sức khỏe.
  • B. Sa sút tỉnh thần.
  • C. Vi phạm pháp luật.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Câu 9: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là

  • A. Tệ nạn xã hội.
  • B. Vi phạm đạo đức.
  • C. Vi phạm quy chế.
  • D. Vi phạm pháp luật.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội?

  • A. Gây ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe, tâm lí.
  • B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình.
  • C. Cản trở sự phát triển của đất nước.
  • D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội.

Câu 11: Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma tuý, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  • A. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị kẻ buôn bán ma túy trả thù.
  • B. Ngay lập tức hô hoán rồi cùng người dân xung quanh vây bắt.
  • C. Không quan tâm vì chống tội phạm ma túy không phải là việc của mình.
  • D. Bí mật báo cho cơ quan công an biết để họ kịp thời theo dõi, vây bắt.

Câu 12: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

  • A. Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao.
  • B. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy.
  • C. Thấy người buôn bán ma túy nên lờ đi, coi như không biết.
  • D. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.

Câu 13: Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội?

  • A. Bố mẹ nuông chiều con cái.
  • B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội.
  • C. Kinh tế kém phát triển.
  • D. Lười làm, ham chơi, đua đòi.

Câu 14: Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. L rủ G tham gia đánh bạc.
  • B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem đánh nhau.
  • C. T tham gia cá độ bóng đá.
  • D. Bạn S rủ các bạn đi giao ma túy cùng mình.

Câu 15: Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túy?

  • A. Làm rối loạn trật tự xã hội.
  • B. Là một nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS.
  • C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
  • D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.

Câu 16: Khi một người bạn rủ em vào quán chơi điện tử ăn tiền. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

  • A. Đồng ý vào chơi cùng bạn.
  • B. Chỉ xem bạn chơi chứ mình không chơi.
  • C. Khuyên bạn không nên chơi vì đó cũng là một hình thức đánh bạc.
  • D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia.

Câu 17: Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?

  • A. Cờ bạc.
  • B. Ma túy và mại dâm.
  • C. Rượu chè.
  • D. Thuốc lá.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội

  • A. Nhận thức được tác hại của các tệ nạn xã hội.
  • B. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
  • C. Sống giản dị, lành mạnh.
  • D. Chú trọng làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.

Câu 19: Hành vi nào dưới đây biểu hiện cho tệ nạn xã hội?

  • A. Học sinh hút thuốc.
  • B. Đi chới công viên với bố mẹ.
  • C. Học hành chăm chỉ.
  • D. Nghe lời thầy cô.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác