Soạn giáo án vật lí 6 chân trời sáng tạo Bài 3: quy định an toàn cho phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo- sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 6 Bài 3: quy định an toàn cho phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo- sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 3: QUY ĐỊNH AN TOÀN CHO PHÒNG THỰC HÀNH. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO- SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

+        Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành

+        Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành

+        Đọc phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành

+        Trình bạy được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn KHTN

+        Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

2. Năng lực

- Năng lực chung:

- Sau khi học xong bài này, HS:

+        Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an toàn trong phòng thực hành; cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vì quang học trong phòng thực hành

+        Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong phòng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo

+        Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Năng lực khoa học tự nhiên:

+        Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quy định an toàn khi học trong

+        phòng thực hành; Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành

+        Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong

+        phòng thực hành; Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn Khoa học tự nhiên

+        Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiến ví quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên.

3. Phẩm chất

+        Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy dịnh an toàn trong phòng thực hành

+        Trung thực và cần thận trong quá trình làm thực hành

+        Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phòng thực hành

+        Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

+        Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thí nghiệm

+        Một số dụng cụ đo ( Thước cuộn, đồng hồ bấm giày, lực kế, nhiệt kế, Pipette, bình chia độ, cân đồng hồ, cân điện tử, bình chia độ,....)

2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú bài học cho HS

b. Nội dung:HS  quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV đặt vất đề theo gợi ý sgk yêu cầu HS đưa ra suy nghĩ của mình:

+        Tại sao phải thực hiện các quy định anh toàn trong phòng thực hành? Làm thế nào để đo được kích thước, khối lượng, nhiệt độ,… của một vật thể?

+        Mối quan sát những vật có kích thước nhỏ và rất nhỏ, chúng ta dùng dụng cụ nào?

Dẫn dắt vào bài: Khi thực hành trong phòng thí nghiệm, việc bảo đảm an toàn phòng thí nghiệm được đặt lên hàng đầu bởi những hóa chất và khí dư thoát ra trong quá trình thí nghiệm có thể ảnh hưởng trực tiếp đến người dùng nếu không có sự bảo hộ đúng cách. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về bài 3: “Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo- Sử dụng kính lúp và kính hiểu vi quang học”

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành

a. Mục tiêu: Tìm hiểu quy định an toàn trong phòng thực hành

b. Nội dung: HS đọc những thông tin về nội duy phòng thực hành SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cho HS quan sát hình 3.1 ( dùng ảnh phòng to trình chiếu trên slide) và yêu cầu HS thảo luận nội dung 1 trong SGK theo nhóm đôi:

?1. Quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm.

Sau đó GV cho HS nghiên cứu các quy định an toàn trong SGK cũng như trong nội quy phòng thực hành sau đó hoàn thiện bảng sau:

Phải làm

Không được làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  

 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức:

Để giữ an toàn tuyệt đối khi học tập trong phòng thực hành, vì phòng thực hành là nơi chứa rất nhiều thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,... chính là các nguồn gây nguy cơ mất an toàn cho giáo viên và học sinh. Nếu thực hiện những điều không được làm trong phòng thực hành có thể dẫn đến một số sự cố mất an toàn như: hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa chất, bỏng nhiệt, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thủy tinh, cháy nổ, chập điện,...

1. Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành

* Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị,dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,… để giáo viên và học sinh có thể thực hiện các thí nghiệm, các bài thực hành

* Khi ở phòng thí nghiệm:

+ Những điều phải làm:

1.    Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng; không đi giày, dép cao gói.

2.    Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hoá chất, khấu trang thí nghiệm, ...) khi làm thí nghiệm.

3.    Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.

4.    Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.

5.    Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay với giáu viên khi gặp các sự cố mất an toàn như hoá chất bán vào mắt, bỏng hoá chất, bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thuỷ tính, gây đổ hoá chất, cháy nổ, chập điện....

6.    Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.

7.    Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xả phỏng khi tiếp xúc với hoá chất và sau khi kết thúc buổi thực hành.

8.    Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.

9.    Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xả phỏng khi tiếp xúc với hoá chất và sau khi kết thúc buổi thực hành.

+ Những điều không được làm:

1.    Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.

2.    Tóc thả dài, đi giày dép cao góp

3.    Tự làm các thí nghiệm khi chưa có sự đồng ý của GV

4.    Nếm thử hóa chất, làm hư hỏng các dụng cụ, vật mẫu thực hành

5.    Cầm và lấy hóa chất bằng tay

Hoạt động 2: Kí hiệu cảnh báo và một số dụng cụ trong phòng thực hành

a. Mục tiêu: Tìm hiểu quy định an toàn trong phòng thực hành

b. Nội dung: HS quan sát tranh kết hợp vận dụng những hiểu biết của bản thân để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS quan sát các biển kí hiệu cảnh báo trong hình 3.2 và chia nhóm HS thảo luận các nội dung 2 và 3 trong SGK như sau:

+ GV tổ chức HS tham gia trò chơi Đuổi hình bắt chữ bằng cách tạo hiệu ứng đơn giản qua powerpoin hoặc tải các phần mềm trò chơi miễn phí trên internet, sử dụng các kí hiệu không theo trật tự trong SGK và yêu cầu các em chỉ ra ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo đó.

+ Sau khi HS tham gia hoạt động xong, GV đưa ra câu hỏi:

·      Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS hoạt động nhóm, tích cực tham gia trò chơi và hoàn thành những yêu cầu GV đưa ra

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Sau khi chơi trò chơi, HS nắm được kiến thức, GV gọi 1 số HS đứng dậy trả lời cho câu hỏi, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét và kết luận:

Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc  riêng để dễ nhận biết. Ví dụ:

- Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng

- Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏm nền vàng

- Kí hiệu cảnh bảo nguy hại do hóa chất gây ra: hình vuông, viền đen, nề đỏ, cam

- Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ

2. Kí hiệu cảnh bó trong phòng thực hành

Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành giúp chúng ta chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro cũng như nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm

Ý nghĩa của một số kí hiệu cảnh báo:

+  Chất dễ cháy: Tránh gắn các nguồn lửa gây nguy hiểm cháy nổ

+  Chất ăn mòn: Không để dây ra kim loại, các vật dụng hoặc cơ thể vì có thể gây ăn mòn

+ Chất độc cho môi trường: Không thải ra môi trường nước, không khi, đất

+ Chất độc sinh học: Tác nhân virus, vi khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gần

+ Nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị điện giật

+ Hoá chất độc hại: Hoá chất độc đối với sức khoẻ, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm

+ Chất phóng xạ: Nguồn phóng xạ gây nguy hiểm cho sức khoẻ

+ Cấm sử dụng nước uống: Nước dùng cho thí nghiệm, không phải nước uống

+ Cấm lửa: Khu vực dễ xảy ra cháy, cẩn thận với nguốn lửa

+ Nơi có bình chữa cháy: Khu vực có bình chữa cháy, lưu ý để sử dụng khi có sự cố cháy

+ Lối thoát hiểm: Chỗ thoát hiểm khi gặp sự cố hoả hoạn, cháy nổ, ....

Việc dùng kí hiệu cảnh báo thay chô mô tra bằng chữ để tạo sự chú ý mạng và dễ quan sát

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án KHTN 6 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo