Soạn giáo án vật lí 6 chân trời sáng tạo Bài 2: các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án KHTN 6 Bài 2: các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong bài này, HS:
+ Phân biệt được các lĩnh vực khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu
+ Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau
+ Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và trình bày được kết quả của nhóm trước lớp
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
+ Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên thông qua thực hiện và quan sát các thí nghiệm trong SGK
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu; Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
3. Phẩm chất
+ Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
+ Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững
+ Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK
+ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: chuẩn bị các đồ dụng vật dụng như trong thí nghiệm phần 1, máy chiếu, slide, SGV,.....
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tập trung vào bài học
b. Nội dung:HS thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đặt vấn đề theo gợi ý bằng cách dùng thêm hình ảnh video hoặc trò chơi Đoán ô chữ với từ khóa là các lĩnh vực của khoa học tự nhiên :
Tùy vào đối tượng nghiên cứu mà khoa học tự nhiên gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Các em đã biết những lĩnh vực khoa học tự nhiên nào? Bài 2 ngày hôm nay chúng ta sẽ sẽ cung cấp kiến thức cho các em phân biệt được các lĩnh vực KHTN, vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tìm hiểu lĩnh vực chủ yếu của KHTN
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các lĩnh vực của KHTN
b. Nội dung:HS thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV: hướng dẫn các nhóm HS ( gồm 4-5 người) thực hiện các nhiệm vụ sau: NV1: - Yêu cầu HS đọc các thí nghiệm 1, 2, 4 và quan sát hình ảnh thí nghiệm 3 và yêu cầu báo cáo lại - Dự đoán thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học nào? NV2: - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập luyện tập củng cố kiến thức: Ứng dụng trong các hình từ 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? + Hình 2.3. Mô hình trồng rau thủy canh trong nhà + Hình 2.4 Bản tin dự báo thời tiết của đài truyền hình Việt Nam + Hình 2.5.Mô hình chăn nuôi bò sữa tiên biến + Hình 2.6. Nông dân xử lí đất chua bằng vôi bột + Hình 2.7. Sử dụng pin năng lượng mặt trời + Hình 2.8. Sử dụng kính thiên văn quan sát bầu trời Sau đó GV hướng nhóm HS kể thêm một số ứng dụng cuả KHTN trong cuộc sống mà các em được biết qua tìm hiểu thực tế, sau đó yêu cầu HS cho biết các ứng dụng đó liên quan đến lĩnh vực chủ yếu nào của KHTN - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm quan sát các thí nghiệm + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, rút ra kết luận về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên bao gồm: vật lí, hóa học, sinh học, khoa học trái đất và thiên văn học | 1. Lĩnh vực chủ yếu của KHTN + Thí nghiệm 1: Tờ giấy sau khi được thả sẽ từ từ rơi. ( Thuộc lĩnh vực vật lí học) + Thí nghiệm 2: Nước với đục dần và xuất hiện chất rần màu trắng, không tan (kết tủa). Nếu tiếp tục sục khí carbon đioxide (CO) đến dư thì kết tủa sẽ tan dẩn và dung dịch trở nên trong suốt. ( thuộc lĩnh vực hóa học) + Thí nghiệm 3: Sau khi hấp thu nước, hạt đậu sẽ nảy mầm và phát triển thành cây hoàn chỉnh. ( Thuộc lĩnh vực sinh học) + Thí nghiệm 4: Một chu kì ngày và đêm kéo dài 24 giờ do Trái Đất quay xung quanh một trục. Nhờ vào Mặt Trời mà có ban ngày nhưng Mặt Trời chỉ có thế chiếu sáng được 1/2 bế mặt Trái Đất. Do đó, khi 1/2 bề mặt Trái Đất này là ban ngày thì ½ bề mặt Trái Đất còn lại là ban đêm và ngược lại. ( thuộc lĩnh vực thiên văn học) * Củng cố KT: + Sinh học: hình 2.3, hình 2.5 + Hóa học: hình 2.6 + Vật lí: hình 2.7 + Khoa học trái đất: hình 2.4 + Thiên văn học: hình 2.8 * Một số ứng dụng của KHTN trong cuộc sống: + Làm sữa chua: Hóa học, Sinh học + Ghép, chiết cây: Sinh học + Sản xuất phân bón: Hóa học, Sinh học + Sản xuất điện thoại, tivi: Vật lí
|
Hoạt động 2: Vật sống và vật không sống
a. Mục tiêu: Phân biệt vật sống và vật không sống
b. Nội dung: HS quan sát các hình 2.9 đến 2.12 trong SGK để hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, đọc thông tin và hoàn thành các nhiệm vụ: ? 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình từ 2.9 đến 2.12, em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau ( sự trao đổi chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản) ? 2: Vật nào là vật sống, vật không sống trong các hình từ 2.9 đến 2.12 - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận, quan sát tranh và hoàn thành nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi, HS còn lại nghe và nhận xét - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét và kết luận: + Vật sống là vật có các biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản. + Vật không sống là vật không có biểu hiện sống | 2. Vật sống và vật không sống * Vật sống: + Con gà: được ấp nở từ quả trứng, khi trưởng thành được sử dụng để cung cấp thực phẩm cho con người. Nếu có gà trống thụ tỉnh, gà mái sẽ tiếp tục đẻ trứng và ấp nở thành gà con theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống, ... + Cây cà chua: được trồng từ hạt cà chua, cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. Khi cây cà chua ra quả, quả chín và cho hạt có thể được trồng trở lại thành cây cà chua theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống... * Vật không sống: + Đá sỏi: do tự nhiên tạo ra, không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản. + Máy tính: do con người chế tạo ra để sử dụng trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất và cuộc sống hãng ngày. Máy tính không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án KHTN 6 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức