Soạn bài 1: Thực hành tiếng việt (trang 26)
Soạn bài 1: Thực hành tiếng việt (trang 26) sách cánh diều ngữ văn 7 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
CH1. Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết...
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chú!
d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
Trả lời:
Câu | Từ ngữ địa phương | Vùng miền |
a | Tía | Nam Bộ |
b | má | Nam Bộ |
c | giùm | Nam Bộ |
d | Bả | Nam Bộ |
=> Những từ ngữ địa phương có tác dụng phản ánh lối sống, cách nói, giao tiếp của người ở địa phương đó.
CH2. Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng.
a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đến ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dớn dận, mi lại "thông minh" dớ dận nốt.
Trả lời:
Câu | Từ ngữ địa phương | Vùng miền | Nghĩa của từ ngữ địa phương |
a | nớ, nhể | Trung Bộ | ấy, nhỉ |
b | ni | Trung Bộ | này |
c | dớ dận, mi | Trung Bộ | dớ dẩn, mày |
=> Tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng: giúp cho ngôn ngữ của văn bản phù hợp với nội dung của văn bản, thể hiện vốn từ ngữ của tác giả.
Bình luận