Siêu nhanh giải bài 2 chủ đề B Tin học 12 Tin học ứng dụng Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 2 chủ đề B Tin học 12 Tin học ứng dụng Cánh diều. Giải siêu nhanh Tin học 12 Tin học ứng dụng Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Tin học 12 Tin học ứng dụng Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2.CÁC GIAO THỨC MẠNG

KHỞI ĐỘNG

Em hãy liệt kê những yêu cầu cẩn thiết để em và bạn em có thể trao đổi tin nhắn được với nhau

Giải rút gọn

Yêu cầu để trao đổi tin nhắn qua mạng:

  1. Địa chỉ IP: Mỗi thiết bị cần có địa chỉ IP riêng biệt để xác định và truyền dữ liệu.
  2. Giao thức mạng chung: Sử dụng cùng một giao thức mạng, ví dụ như TCP/IP.
  3. Cấu hình mạng: Cài đặt các thông số mạng như địa chỉ IP, subnet mask, gateway và DNS server để xác định mạng và cách thức truyền dữ liệu.

Lưu ý: Địa chỉ MAC tuy cần thiết cho việc xác định thiết bị trong mạng vật lý, nhưng không đóng vai trò trực tiếp trong việc trao đổi tin nhắn qua mạng.

1. GIAO THỨC MẠNG

Hoạt động: Em hãy liên tưởng đến quá trình gửi thư qua bưu điện và đưa ra các bước cần thiết để gửi một tệp dữ liệu từ máy tỉnh thứ nhất đến máy tính thứ hai trong một mạng máy tính.

Giải rút gọn

Gửi tệp dữ liệu qua mạng như gửi thư qua bưu điện:

1. Xác định địa chỉ IP:

  • Giống như ghi địa chỉ người nhận trên bưu thiếp, cần biết địa chỉ IP của máy tính đích để gửi tệp.

2. Giao thức mạng:

  • Sử dụng giao thức mạng như TCP/IP để vận chuyển dữ liệu, tương tự như hệ thống bưu điện sử dụng các phương tiện vận chuyển.

3. Địa chỉ MAC:

  • Địa chỉ MAC giống như mã bưu điện, đảm bảo dữ liệu được gửi đến đúng thiết bị trong mạng vật lý.

4. Cấu hình mạng:

  • Cài đặt thông tin mạng cho mỗi máy tính (như địa chỉ IP, subnet mask) để định vị và kết nối trong mạng, tương tự như ghi thông tin người gửi và tem bưu điện.

5. Phần mềm hỗ trợ:

  • Sử dụng phần mềm như FTP hoặc SMB để gửi và nhận tệp, tương tự như sử dụng dịch vụ bưu điện hoặc bưu tá.

6. Kiểm tra kết nối:

  • Đảm bảo cả hai máy tính đều bật và kết nối mạng, giống như bưu thiếp cần được gửi qua hệ thống bưu điện đang hoạt động.

7. Gửi tệp:

  • Sử dụng phần mềm đã chọn để gửi tệp từ máy tính nguồn đến máy tính đích, theo dõi quá trình để đảm bảo thành công.

2. GIAO THỨC TCP

3. GIAO THỨC IP

HOẠT ĐỘNG

Em hãy tìm địa chỉ Ipv4 của máy tính em đang sử dụng với sự hướng dẫn của giáo viên

Giải rút gọn

1. Mở Command Prompt trên máy tính của bạn. Bạn có thể làm điều này bằng cách nhấn tổ hợp phím "Windows + R", sau đó gõ "cmd" và nhấn Enter.

2. Trong cửa sổ Command Prompt, gõ lệnh sau và nhấn Enter: ipconfig

3. Dữ liệu sẽ được hiển thị và bạn cần tìm phần "IPv4 Address" hoặc "Địa chỉ IPv4". Đây là địa chỉ IPv4 của máy tính bạn đang sử dụng.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Giao thức mạng là gì?

Giải rút gọn

Giao thức mạng là một tập hợp các quy tắc và quy định được sử dụng để điều khiển việc truyền thông giữa các thiết bị mạng. Nó cung cấp một bộ các quy định và quy tắc để đảm bảo việc truyền thông hiệu quả, đáng tin cậy và an toàn trong mạng máy tính.

Câu 2: Em hãy mô tả chức năng của giao thức TCP và IP

Giải rút gọn

IP (Internet Protocol): Định danh và địa chỉ các thiết bị trong mạng. Nó quy định cách địa chỉ IP được sử dụng để xác định và liên lạc giữa các thiết bị trong mạng. Ngoài ra, IP cũng định tuyến gói tin dữ liệu từ nguồn đến đích thông qua mạng.

TCP (Transmission Control Protocol): Đảm bảo truyền thông tin đáng tin cậy giữa các ứng dụng trên mạng. TCP chia dữ liệu thành các đoạn (segments), đảm bảo chúng được gửi và nhận theo đúng thứ tự. Nó cũng kiểm tra lỗi và cung cấp cơ chế tái truyền tin cậy nếu gói tin bị mất hoặc bị hỏng trong quá trình truyền.

Câu 3: Theo em, giao thức TCP có được sử dụng cho vận chuyển dữ liệu thư điện tử hay không?

Giải rút gọn

TCP được sử dụng trong vận chuyển dữ liệu email:

  • Đảm bảo độ tin cậy: TCP chia nhỏ dữ liệu email thành các gói tin, truyền từng gói và kiểm tra lỗi để đảm bảo tất cả được nhận đầy đủ và chính xác.
  • Duy trì thứ tự: TCP đảm bảo các gói tin được nhận theo đúng thứ tự, giúp email hiển thị chính xác như khi gửi.
  • Chống mất dữ liệu: TCP truyền đi và nhận lại các gói tin cho đến khi tất cả được xác nhận, tránh tình trạng mất dữ liệu email.

Nhờ vậy, TCP giúp email được truyền tải an toàn, nguyên vẹn và không bị lỗi.

VẬN DỤNG

Em hãy xác định và ghi lại địa chỉ của 5 máy tính được kết nối amngj trong lớp học. Sau đó, em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau của 5 địa chỉ này.

Giải rút gọn

Phân tích địa chỉ IP:

Điểm giống nhau:

  • Tất cả các địa chỉ IP đều thuộc mạng con 192.168.0.0/24.
  • Tất cả đều sử dụng giao thức IPv4.

Điểm khác nhau:

  • Octet cuối cùng: Mỗi địa chỉ IP có octet cuối cùng khác nhau (từ 10 đến 30), thể hiện các máy tính riêng biệt trong mạng.
  • Mạng con: Nếu các địa chỉ IP không thuộc cùng mạng con, chúng sẽ có các phần đầu tiên (3 octet đầu tiên) khác nhau.

Ví dụ:

  • Địa chỉ 192.168.1.10 và 192.168.2.10 thuộc mạng con khác nhau mặc dù có cùng octet đầu tiên (192.168.0).

Kết luận:

Octet cuối cùng của địa chỉ IP xác định máy tính riêng lẻ trong mạng con, trong khi các octet đầu tiên xác định mạng con mà thiết bị đó thuộc về.

TỰ KIỂM TRA

Em hãy cho biết mỗi câu sau là đúng hay sai:

a) Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu thời gian thực.

b) Máy tính khi kết nối tới AP sẽ được cung cấp một địa chỉ IP.

c) Địa chỉ IPv4 bao gồm 48 bit.

d) Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit.

Giải rút gọn

Phân tích tính đúng sai của các câu:

a) Sai.

  • Giao thức TCP thường được sử dụng cho các ứng dụng truyền tải dữ liệu đáng tin cậy, không nhất thiết phải thời gian thực.
  • Các ứng dụng trực tuyến như trò chơi trực tuyếnvideo trực tiếp thường sử dụng giao thức UDP (User Datagram Protocol) để truyền dữ liệu nhanh chóng hơn, ít quan tâm đến độ tin cậy hơn.

b) Đúng.

  • Khi máy tính kết nối với một Access Point (AP) trong mạng Wi-Fi, nó thường được cung cấp một địa chỉ IP tạm thời để có thể giao tiếp và tham gia vào mạng.
  • Địa chỉ IP này có thể được cấp bởi DHCP server trên AP hoặc được cấu hình thủ công.

c) Sai.

  • Địa chỉ IPv4 bao gồm 32 bit, được chia thành 4 octet (mỗi octet 8 bit) và được biểu diễn dưới dạng các số từ 0 đến 255, cách nhau bằng dấu chấm.
  • Ví dụ: 192.168.0.1.

d) Đúng.

  • Địa chỉ IPv6 bao gồm 128 bit, được biểu diễn dưới dạng 8 nhóm hexa (mỗi nhóm 16 bit), được phân cách bằng dấu hai chấm.
  • Ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334.

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Tin học 12 Tin học ứng dụng Cánh diều bài 2 chủ đề B, Giải bài 2 chủ đề B Tin học 12 Tin học ứng dụng Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 2 chủ đề B Tin học 12 Tin học ứng dụng Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác