Lý thuyết trọng tâm Hóa học 12 Kết nối bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Hóa học 12 kết nối tri thức bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4. GIỚI THIỆU VỀ CARBOHYDRATE GLUCOSE VÀ FRUCTOSE

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC

- Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose.

- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của glucose, fructose.

- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng).

- Trình bày được ứng dụng của glucose, fructose.

- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của saccharose, maltose.

- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân).

- Nêu được trạng thái tự nhiên và trình bày được ứng dụng của saccharose, maltose.

B. NHỮNG NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ TRONG BÀI HỌC

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CARBOHYDRATE

1. Khái niệm

- Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

2. Phân loại

- Carbohydrate có thể được chia thành 3 loại chính:

+ Monosaccharide: carbohydrate không bị thủy phân.

+ Disaccharide: carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide

+ Polysaccharide: carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide.

II. GLUCOSE - FRUCTOSE

1. Cấu tạo phân tử

- Glucose:

+ Công thức phân tử: C6H12O6.

+ Ở dạng mạch hở có 5 nhóm hydroxy và một nhóm aldehyde.

+ Công thức cấu tạo: CH2OH[CHOH]4CH=O.

+ Cấu tạo: một dạng mạch hở và hai dạng mạch vòng chuyển hóa qua lại lẫn nhau.

- Fructose:

+ Công thức phân tử: C6H12O6

+ Ở dạng mạch hở chứa 5 nhóm hydroxy, một nhóm ketone.

+ Cấu tạo: tồn tại đồng thời ở dạng mạch hở và mạch vòng.

- Lưu ý: Glucose và fructose có thể chuyển hóa qua lại trong môi trường kiềm.

2. Tính chất hóa học

- Glucose có tính chất của polyalcohol và aldehyde.

- Fructose có tính chất của polyalcohol và ketone.

a) Tính chất polyalcohol

- Glucose và fructose có nhiều nhóm hydroxy liền kề ⇒ có thể hòa tan Cu(OH)2 (môi trường kiềm) tạo dung dịch màu xanh lam: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

b) Tính chất aldehyde

- Nhóm aldehyde của glycose có thể bị oxi hóa bởi:

+ Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng: 

CH2OH[CHOH]4CH=O + 2Cu(OH)2 + NaOH  to→  CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

+ Thuốc thử Tollens:

CH2OH[CHOH]4CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

+ Nước bromine:

CH2OH[CHOH]4CH=O + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

- Lưu ý: fructose cũng bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

c) Tính chất của nhóm -OH hemiacetal

- Ở cấu tạo mạch vòng, -OH hemiacetal tác dụng với methanol (có mặt HCl khan) tạo methyl glucoside:

BÀI 4. GIỚI THIỆU VỀ CARBOHYDRATE GLUCOSE VÀ FRUCTOSEA. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC- Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose.- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của glucose, fructose.- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng).- Trình bày được ứng dụng của glucose, fructose.- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của saccharose, maltose.- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân).- Nêu được trạng thái tự nhiên và trình bày được ứng dụng của saccharose, maltose.B. NHỮNG NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ TRONG BÀI HỌCI. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CARBOHYDRATE1. Khái niệm- Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.2. Phân loại- Carbohydrate có thể được chia thành 3 loại chính:+ Monosaccharide: carbohydrate không bị thủy phân.+ Disaccharide: carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide+ Polysaccharide: carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide.II. GLUCOSE - FRUCTOSE

d) Phản ứng lên men của glucose

- Glucose được lên men (nhờ enzyme) tạo thành ethanol, lactic acid,…

- Phương trình hóa học:

C6H12O6  enzyme→  2C2H5OH + 2CO2

C6H12O6  enzyme→  2CH3CH(OH)COOH

3. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

            Chất

So sánh

Glucose

Fructose

Giống nhau

- Là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt.

- Vai trò: cung cấp năng lượng cho tế bào.

Khác nhau

- Có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là quả chín; có trong cơ thể người và động vật.

- Hình thành trong thực vật nhờ quá trình quang hợp.

- Ứng dụng khác: tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất ethanol, làm thực phẩm, đồ uống, dịch truyền tĩnh mạch glucose 5%.

- Có trong nhiều loại trái cây, một số loại rau củ (cà rốt, củ cải đường,…), nhất là trong mật ong.

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Tóm tắt kiến thức Hóa học 12 KNTT bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và, kiến thức trọng tâm Hóa học 12 kết nối tri thức bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và, Ôn tập Hóa học 12 kết nối tri thức bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và

Bình luận

Giải bài tập những môn khác