Lý thuyết trọng tâm Hóa học 12 Kết nối bài 3: Ôn tập chương 1

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Hóa học 12 kết nối tri thức bài 3: Ôn tập chương 1. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 3. ÔN TẬP CHƯƠNG 1

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC

- Hệ thống được những kiến thức đã học.

- Vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán liên quan.

B. NHỮNG NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ TRONG BÀI HỌC

HỆ THỐNG KIẾN THỨC

BÀI 3. ÔN TẬP CHƯƠNG 1A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC- Hệ thống được những kiến thức đã học.- Vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán liên quan.B. NHỮNG NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ TRONG BÀI HỌCHỆ THỐNG KIẾN THỨCHỆ THỐNG BÀI TẬP

HỆ THỐNG BÀI TẬP

Câu 1: Thủy phân chất béo E thu được palmitic acid, oleic acid, stearic acid và glycerol.

a) E chứa 5 liên kết  trong phân tử.

b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với E.

c) Công thức phân tử của E là C55H104O6.

d) E cộng H(Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1.

Đáp án:

a) Sai. b) Đúng. c) Đúng.  d) Đúng.

Câu 2: Xét phản ứng tổng hợp ethyl acetate từ ethanoic acid (acetic acid) với ethanol ở nhiệt độ 25oC:

CH3COOH (l) + CH3CH2OH (l)  CH3COOCH2CH3 (l) + H2O (l)

Ở nhiệt độ 25oC, hằng số cân bằng Kc của phản ứng là 3,2.

Các mẫu khác đã được phân tích và nồng độ mỗi chất được liệt kê ở bảng sau:

Mẫu

Nồng độ, mol/L

CH3COOH

C2H5OH

CH3COOC2H5

H2O

(a)

0,10

0,10

0,10

0,10

(b)

0,084

0,13

0,16

0,28

(c)

0,14

0,21

0,33

0,20

a) Tính giá trị biểu thức: Q = CCH3COOC2H5 .  CH2O CCH3COOH .  CC2H5OH trong mỗi mẫu trên.

b) So sánh Q với Kc và cho biết mỗi mẫu trên ở trạng thái cân bằng hay không. Nếu không, hãy dự đoán chiều phản ứng sẽ tiến tới thiết lập trạng thái cân bằng.

Đáp án:

Mẫu

Q

So sánh

Nhận xét

Chiều chuyển dịch

(a)

1,0

Q < Kc

Chưa cân bằng

Chiều thuận

(b)

4,1

Q > Kc

Chưa cân bằng

Chiều nghịch

(c)

2,2

Q = Kc

Cân bằng

Không chuyển dịch

 

Câu 3: Hợp chất hữu cơ X có thành phần nguyên tố gồm: 54,54% C; 9,10% H và 36,36% O.

a) Xác định công thức phân tử của X dựa vào phổ khối lượng sau đây:

BÀI 3. ÔN TẬP CHƯƠNG 1A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC- Hệ thống được những kiến thức đã học.- Vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán liên quan.B. NHỮNG NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ TRONG BÀI HỌCHỆ THỐNG KIẾN THỨCHỆ THỐNG BÀI TẬP

b) Cho phổ IR của hợp chất hữu cơ X:

BÀI 3. ÔN TẬP CHƯƠNG 1A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC- Hệ thống được những kiến thức đã học.- Vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán liên quan.B. NHỮNG NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ TRONG BÀI HỌCHỆ THỐNG KIẾN THỨCHỆ THỐNG BÀI TẬP

Dự đoán nhóm chức của X, biết X chỉ chứa một loại nhóm chức. Từ đó, viết các đồng phân cấu tạo của nhóm chức đó.

c) Xác định công thức cấu tạo của X và gọi tên, biết pic cơ bản có m/z = 43 trên phổ khối ứng với mảnh ion [CH3CO]+.

Đáp án:

a) Từ phổ khối, mảnh ion phân tử [M+] có phân tử khối bằng 88 ⇒ M = 88.

Số nguyên tử mỗi nguyên tố:

C = 88.54,54%12= 4; H = 88.9,10%1= 8; O = 88.36,36%16 = 2.

⇒ Công thức phân tử của X là C4H8O2.

b) Từ phổ IR cho thấy X không có pic hấp thụ mạnh ở vùng khoảng 3000cm-1

⇒ X không phải acid hoặc alcohol.

Trên phổ IR có pic hấp thụ mạnh ở vùng khoảng 1700 cm-1, đây là pic điển hình của nhóm C=O 

⇒ X chứa nhóm chức ester.

c) Pic cơ bản ứng với vùng ion [CH3CO]+ ⇒ X chứa nhóm nguyên tử này ⇒ CH3COOC2H5.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Tóm tắt kiến thức Hóa học 12 KNTT bài 3: Ôn tập chương 1, kiến thức trọng tâm Hóa học 12 kết nối tri thức bài 3: Ôn tập chương 1, Ôn tập Hóa học 12 kết nối tri thức bài 3: Ôn tập chương 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác